Tài liệu học Excel từ A-Z

ha thanhIT

Thành viên
Tham gia
25/6/2018
Bài viết
11
Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel. Cũng như các chương trình bảng tính Lotus 1-2-3, Quattro Pro… bảng tính của Excel cũng bao gồm nhiều ô được tạo bởi các dòng và cột, việc nhập dữ liệu và lập công thức tính toán trong Excel cũng có những điểm tương tự, tuy nhiên Excel có nhiều tính năng ưu việt và có giao diện rất thân thiện với người dùng.

Sức mạnh của Excel còn được các lập trình viên tích hợp vào các công cụ phân tích và tìm kiếm rất nhiều. Đặc biệt có thể kể đến là các công cụ liên quan đến Facebook. Với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của Facebook cũng như là quảng cáo trên Facebook thì việc lọc ra danh sách dựa theo các tiêu chí và xuất ra file Excel được rất nhiều người quan tâm. Không chỉ dừng lại ở đấy Excel còn được nhiều lập trình viên đánh giá là một công cụ tuyệt vời nhất. Cái mà toàn bộ những tính năng của nó không biết khi nào mới có thể tận dụng hết được. Và với mọi phần mềm khác khi xuất ra bất kỳ file để đánh giá thì Excel chính là lựa chọn hàng đầu bởi hiệu quả mà nó mang lại.
chinh-sua-vung-bieu-do-excel-15.png
Các Hàm Phổ Biến
  • SUM: Tính tổng các giá trị trong các ô.
  • IF: Kiểm tra một điều kiện là đúng hay sai và trả về giá trị cho từng trường hợp.
  • LOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần xem một hàng hay một cột và cần tìm một giá trị từ cùng một vị trí trong hàng hay cột thứ hai.
  • VLOOKUP: Dùng hàm này khi bạn cần tìm thông tin trong một bảng hay một phạm vi theo hàng. Ví dụ, tra cứu họ của một nhân viên theo mã số nhân viên của cô ấy, hoặc tìm số điện thoại của cô ấy bằng cách tra cứu họ của cô ấy (giống như danh bạ điện thoại). Xem video này về cách dùng VLOOKUP.
  • MATCH: Dùng hàm này để tìm một mục cụ thể trong một phạm vi ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 chứa giá trị 5, 7 và 38, công thức =MATCH(7,A1:A3,0) sẽ trả về số 2, vì 7 là mục thứ hai trong phạm vi.
  • CHOOSE: Dùng hàm này để chọn một trong tối đa 254 giá trị dựa trên số chỉ mục. Ví dụ, nếu value1 đến hết value7 là các ngày trong tuần, CHOOSE trả về một trong các ngày khi dùng một số từ 1 đến 7 làm index_num.
  • DATE: Trả về số sê-ri lần lượt đại diện cho một ngày cụ thể. Hàm này hữu ích nhất trong những trường hợp mà năm, tháng và ngày được cung cấp bởi các công thức hoặc tham chiếu ô. Ví dụ, bạn có thể có một trang tính chứa ngày tháng theo định dạng mà Excel không nhận ra, chẳng hạn như YYYYMMDD. Dùng hàm DATEDIF để tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày.
  • DAYS: Trả về số ngày giữa hai ngày.
  • FIND, FINDB: Định vị một chuỗi văn bản nằm trong chuỗi văn bản thứ hai và trả về số của vị trí bắt đầu của chuỗi văn bản thứ nhất tính từ ký tự thứ nhất của chuỗi văn bản thứ hai.
  • INDEX: Trả về một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị từ trong bảng hoặc phạm vi.
..............
Bộ full tài liệu Excel từ A-Z, xem thêm tại đây!
 
×
Quay lại
Top