Slide bài giảng về kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán

gaconueh2005

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
3/3/2013
Bài viết
4.056
1. KẾT THÚC KIỂM TOÁN:
Sau khi đã thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản, thu thập được đầy đủ các bằng chứng kiểm toán, có đủ cơ sở để đưa ra ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tập hợp các tài liệu làm việc và các bằng chứng kiểm toán vào hồ sơ kiểm toán và giai đoạn thực hiện kiểm toán hoàn thành.

Trước khi lập báo cáo kiểm toán ,KTV cần thực hiện các công việc cần thiết như: xem xét các khoản nợ tiềm tàng, xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, xem xét về giả thiết hoạt động liên tục và đánh giá tổng quát về kết quả kiểm toán .

1.1 Xem xét các khoản nợ tiềm tàng:


Nợ tiềm tàng là một khoản nợ có thể xảy ra trong tương lai, phát sinh từ các hoạt động , sự kiện đã xảy ra trong niên độ, nhưng đến ngày kết thúc niên độ vẫn chưa thể xác định dược khả năng xảy ra cũng như ước tính được số tiền phải trả.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, nợ tiềm tàng được định nghĩa là:

- Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc

- Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì:

+ Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc

+Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.

Các khoản nợ tiềm tàng thường xảy ra là do:

- Có các vụ kiện nhằm vào doanh nghiệp về vấn đề vi phạm bản quyền sở hữu công nghiệp, về trách nhiệm đối với sản phẩm, về việc vi phạm hợp đồng kinh tế … nhưng chưa có kết quả xét xử.

- Có tranh chấp với cơ quan thuế về các khoản thuế phải nộp.

- Có các bảo lãnh về công nợ của đơn vị khác và có dấu hiệu đơn vị đó không có khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ.
ST
 

Đính kèm

  • CHƯƠNG 4- KET THUC KIEM TOAN.doc
    236,5 KB · Lượt xem: 517
Quay lại
Top