Phân biệt ngữ pháp N3: に対して và 反面

haphamthu93

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
7/2/2017
Bài viết
52
Hôm nay các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei phân biệt に対して và 反面 trong ngữ pháp N3 nhé


I. に反して
Cách sử dụng:
N + に反して
に反する ・ に反した+N
Thể thông thường (Na/Nだ -な/である) + の + に対して

Ý nghĩa:
Biểu thị sự trái ngược với dự tính, hi vọng, mong muốn ・vế sau diễn ra ngược lại

Đứng trước に対して(にたいして) là sự vật, hành động thứ nhất được đưa ra. Phần phía sau là sự vật, hành động có nội dung trái ngược, đối lập với sự vật, hành động trước. Mẫu câu này được sử dụng với những hành động mang tính cụ thể.

VD:
1) ベトナムでは 警官(けいかん)という仕事が 嫌(いや)な仕事だ と考えている人が 多いですよ。だから、キラさんの親(おや)も 警官の仕事が 大嫌(だいきら)いです。しかし、親の期待(きたい に反して彼は 警官になりました。
Ở Việt Nam nhiều người cho rằng cảnh sát là một nghề đáng ghét. Vì vậy mà bố mẹ Kira cũng rất ghét nghề cảnh sát. Thế nhưng trái ngược với kì vọng của bố mẹ, anh ấy đã trở thành một cảnh sát.

2)  私たちはサッカーチームです。よく練習したので、今度必(かなら)ずBチームに 勝つと考えました。でも、予想(よそう)に反した 4対(たい)0に 負けました。
Chúng tôi là một đội bóng. Vì tích cực luyện tập nên chúng tôi nghĩ mình nhất định sẽ thắng đội B. Ấy thế mà chúng tôi đã thua với tỉ số 4 – 0.

3)  人間は神様(かみさま)の意向(いこう)に反して自然(しぜん)を破壊(はかい)している。だから、変(へん)な病気が 増える一方だ。
Con người đang phá hoại thiên nhiên trái với mong muốn của thượng đế. Vì vậy, những bệnh lạ ngày càng có xu hướng tăng lên.


II. 反面(はんめん)
Cách sử dụng:
Vる + 反面 
Aいーい + 反面 
Aな/Nーである + 反面

Ý nghĩa:
Biểu thị 2 mặt trái ngược của một vấn đề

Mẫu câu này được sử dụng thể hiện hai mặt trái ngược nhau. Thông thường, phần phía trước反面(はんめん) là mặt tốt của vấn đề, phần phía sau là mặt khác không tốt ở vấn đề đó.

VD:
1) 彼女は 外では 明るい反面、家では おとなしくて、あまりしゃべらない。
Cô ấy trái với vẻ bề ngoài luôn tươi tắn vui vẻ, ở nhà lại trầm tính và ít nói.

2) 薬は早く効(き)く反面、アレルギーになる人が 多いです。
Thuốc này uống vào có tác dụng rất nhanh nhưng số lượng người bị dị ứng cũng khá là cao.

3) 私は 20年前学生だった。その時は 貧乏(びんぼう)な反面、精神的(せいしんてき)な生活が 豊(ゆた)かだった。今お金があって、お金持ちになる反面 リラックス時間が なくなってしまった。
20 năm về trước, tôi là một sinh viên. Khi đó trái lại với cuộc sống nghèo khó thì cuộc sống tinh thần của tôi rất phong phú. Bây giờ khi đã có tiền, trái lại với cuộc sống giàu có tôi lại không còn thời gian để thư giãn.

>> Cùng phân biệt một số cấu trúc ngữ pháp N3 khác dễ gây nhầm lẫn nhé:
Phân biệt ngữ pháp N3: うちに, あいだに và ところ
 
×
Quay lại
Top