ÔN TẬP GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

binhminh13dsk

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
26/8/2014
Bài viết
18
ÔN TẬP GIỚI TỪ THÔNG DỤNG
1. AT, IN, ON
AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...

2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During Christmas time; During the film; During the play...
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO
AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
 
×
Quay lại
Top