Ngữ pháp HSK 4 thường gặp trong bài thi

Tham gia
5/2/2018
Bài viết
2
HKS 4 là bài thi năng lực tiếng Trung giao tiếp cấp 4. Nếu bạn đã học hết quyển 3, bạn sẽ bổ sung thêm được khoảng hơn 400 từ vào vốn từ của bạn giúp bạn tiến gần đến mục đích HSK4 với yêu cầu 1200 từ hơn. Nếu bạn học thêm được quyển 5, bạn sẽ bổ sung thêm được khoảng 500-550 từ vào vốn từ của mình và tự tin hơn khi tham gia thi HSK4.

Nếu bạn muốn xin học bậc học Đại học ở các trường của Trung Quốc thì HSK4 sẽ là lựa chọn hợp lý với bạn.

Trong bài thi HSK4 sẽ có những chủ điểm ngữ pháp thường gặp, Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ giúp bạn tự ôn luyện với một số chủ điểm ngữ pháp HSK 4 nhé!

1. Từ loại: phó từ

Ý nghĩa:

– Nhấn mạnh kết luận hoặc nguyên nhân.

– Dịch nghĩa: suy cho cùng, xét cho cùng; rốt cuộc;cuối cùng…

Cách dùng 1: Nhấn mạnh kết luận

Thường dùng ở phân câu sau. Biểu thị những tình huống ở phân câu trước, sẽ không làm ảnh hưởng đến kết quả ở phân câu sau.

Công thức:

★虽然/不管…, 但是…+毕竟+động từ/cụm động từ/tính từ/cụm tính từ

VD: Học kỳ này anh ta tuy học qua loa cho xong, nhưng mà thi cuối cùng lại đậu.

这学期他虽然学得马马虎虎,但考试毕竟及格了

Zhè xuéqí tā suīrán xué dé mǎmǎhǔhǔ, dàn kǎoshì bìjìng jígéle

VD: Tiếng hoa của Anna, mặc dù nói không chuẩn lắm, nhưng mà xét cho cùng chúng tôi cũng có thể hiểu được.

安娜的汉语虽然讲得不太标准,但毕竟我们也能听懂。

Ānnà de hànyǔ suīrán jiǎng dé bù tài biāozhǔn, dàn bìjìng wǒmen yě néng tīng dǒng.

VD: Tôi biết phong cảnh nơi đó đẹp, không khí trong lành, nhưng xét cho cùng xa quá, chúng ta làm sao đi đây.

我知道那里的风景美丽,空气新鲜,可毕竟太远了,我们怎么呀?

Wǒ zhīdào nàlǐ de fēngjǐng měilì, kōngqì xīnxiān, kě bìjìng tài yuǎnle, wǒmen zěnme ya?

VD: Chợ rau đó mặc dù xa 1 chút, nhưng mà đồ ăn xét cho cùng rẻ rất nhiều.

那个菜市场虽然远些,但东西毕竟便宜很多。

Nàgè cài shìchǎng suīrán yuǎn xiē, dàn dōngxī bìjìng piányí hěnduō.

Cách dùng 2: Nhấn mạnh nguyên nhân

*Nhấn mạnh nguyên nhân: thường dùng ở phân câu thứ 1, dùng để nhấn mạnh nguyên nhân chính quan trọng nhất.

Công thức:

★ 毕竟+ động từ/cụm động từ,…

Ví dụ: Cuối cùng cũng biết.
毕竟知道

Rốt cuộc học qua mấy năm.
毕竟学过

VD: Cô ta xét cho cùng học qua mấy năm Hán Ngữ, làm phiên dịch cho các anh cũng không thành vấn đề.

她毕竟学过几年汉语,给你们当翻译没问题。

Tā yǐjīng xuéguò jǐ nián hànyǔ, gěi nǐmen dāng fānyì méi wèntí.

VD: Những trái cây này xét cho cùng mua về đã đến mấy ngày rồi, đã không còn tươi nữa.

这些水果毕竟买回来好几天了,已经不新鲜了.

Zhèxiē shuǐguǒ bìjìng mǎi huílái hǎo jǐ tiānle, yǐjīng bù xīnxiānle.

Công thức:

★A+ 毕竟+是+ A, …

VD: Giới trẻ xét cho cùng cũng là giới trẻ.
年轻人毕竟是年轻人。
Niánqīng rén bìjìng shì niánqīng rén.

VD: Học sinh rốt cuộc vẫn là học sinh.
学生毕竟是学生。
Xuéshēng bìjìng shì xuéshēng.

VD: Đứa trẻ xét cho cùng là đứa trẻ, xem xét sự việc luôn là đơn giản như thế.
小孩子毕竟是小孩子,看事情总是那么简单。
Xiǎo háizi bìjìng shì xiǎo háizi, kàn shìqíng zǒng shì nàme jiǎndān

VD: Miền Nam xét cho cùng là miền nam, đến mùa đông cũng không cần mặc áo khoác.
南方毕竟是南方,到了冬天也不用穿大衣。
Nánfāng bìjìng shì nánfāng, dàole dōngtiān yě bùyòng chuān dàyī

2. Từ gần nghĩa
到底,究竟

Phân biệt:

毕竟 Bìjìng,到底 dàodǐ,究竟 jiùjìng

– Đều là phó từ. Đều mang nghĩa rốt cuộc, cuối cùng. Ngoài ra, 到底 còn là động từ.

Điểm khác nhau:

a/Cách dùng:

-到底,究竟có thể dùng trong câu nghi vấn để hỏi dồn. 毕竟không thể dùng trong câu nghi vấn, chỉ dùng trong câu tường thuật.

VD: Anh rốt cuộc đi hay không?
你到底/究竟去不去?
你毕竟去不去?(sai) x

b/ Điểm nhấn:

-毕竟Nhấn mạnh kết luận, kết quả cuối cùng. Còn到底lại nhấn mạnh quá trình kéo dài, cuối cùng mới đạt được.

VD: So với lại công lao của anh ta, lỗi lầm anh ta phạm phải xét cho cùng cũng không kể là lớn.

与他的功劳比起来,他犯的错毕竟不算大。

Yǔ tā de gōngláo bǐ qǐlái, tā fàn de cuò bì jìn bù sàn dà.

VD: Trải qua 2 năm nỗ lực, anh ta cuối cùng đã đạt được chứng chỉ C tiếng Hoa.

经过两年努力,他到底获得了C级汉语水平证书。

Jīngguò liǎng nián nǔlì, tā dàodǐ huòdéle C jí hànyǔ shuǐpíng zhèngshū.

Trong năm sẽ có rất nhiều kì thi HSK, chính vì vậy bạn nên cập nhật thường xuyên để lên kế hoạch ôn thi HSK cho mình nhé!

Đừng quên cập nhật website của THANHMAIHSK để có nhiều bài học thật bổ ích nha!

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG THANHMAIHSK

Cơ sở 1: Số 15 ngách 26 ngõ 18 Nguyên Hồng - Đống Đa - HN
Điện thoại: 04 38359969. Hotline: 0931715889 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: thanhmaihsk1213@gmail.com

Cơ sở 2: 18 BIS/3A Nguyễn Thị Minh Khai - Phường Đakao - Quận 1 - TP.HCM
Điện thoại: 08 66819261. Hotline: 0914506828 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: thanhmaihskhcm@gmail.com

Cơ sở 3: Số BT11 Lô 16A1 Làng Việt Kiều Châu Âu Mộ Lao Hà Đông Hà Nội
Điện thoại: 0985.887.935 (8h30 đến 21h các ngày trong tuần)
Email: info@thanhmaihsk.edu.vn

Cơ sở 4: Giảng đường D2 Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
Hotline: 04 38359969
 
×
Quay lại
Top