Học từ vựng chủ đề Hobbies cho IELTS Speaking Part 1 từ phim Soul - Cuộc sống nhiệm màu

An Trịnh 97

Thành viên
Tham gia
28/7/2020
Bài viết
4
Soul - Cuộc sống nhiệm màu, một bộ phim hoạt hình nhận được sự đón nhận nhiệt tình từ nhiều lứa tuổi khác nhau vì nhiều ý nghĩa mà bộ phim mang lại. Không chỉ dừng lại ở một bộ phim hoạt hình giải trí và giàu tính nhân văn, hãy cùng học từ vựng chủ đề Hobbies cho IELTS Speaking Part 1 trong bộ phim thông qua bài viết này.

Lợi ích của việc học từ vựng qua phim tiếng Anh

Phim ảnh là một cách tốt để nâng cao trình độ tiếng Anh đặc biệt là hai kỹ năng nghe và nói. Khi xem phim, người học sẽ thấy một cách tự nhiên ngôn ngữ, cử chỉ và giọng điệu của người bản xứ đối với cách phát âm, cách nhấn mạnh câu hay cách đặt câu hỏi. Khi coi phim, cơ hội tiếp xúc với những từ vựng phổ biến trong cuộc sống và hiểu hơn về ngữ cảnh khi sử dụng các từ sẽ nhiều hơn để áp dụng trong giao tiếp. Trong lúc xem phim có thể nhẩm lại trong lúc đang coi phim và thực hành trong giao tiếp tiếng Anh của người học. Ngoài ra, người học có thể lựa chọn thể loại phim phù hợp với sở thích cá nhân để trau dồi khả năng tiếng Anh của mình mà không lo chán nản.

Các từ vựng và cách diễn đạt từ phim Soul​

Lost in something​

Ý nghĩa: Đắm chìm trong thứ gì đó
Ở đoạn đầu phim, nhân vật chính đã sử dụng câu nói: “Connie has a little lost in it” (Dịch: Connie có một chút đắm chìm trong nó) khi miêu tả một học sinh đang đam mê thổi kèn của mình.
Ví dụ: I love writing letter to my friends. Every single time I put my pen to paper, I am totally lost in it. (Dịch: Tôi yêu thích việc viết thư cho các bạn của tôi. Từng dịp tôi được đặt bút viết trên giấy, tôi hoàn toàn đắm chìm trong nó).

Was born to do somethings​

Ý nghĩa: Sinh ra để làm điều gì đó
“That was I know I was born to play Jazz” (Dịch: Từ đó tôi biết rằng tôi được sinh ra để chơi nhạc Jazz) - đây là câu thoại của nhân vật chính khi kể về việc gặp được niềm đam mê với nhạc Jazz của mình. Thí sinh có thể áp dụng cấu trúc này vào bài nói khi hỏi về sở thích của bản thân mình.
Ví dụ: The first time I touched the violin, I know I was born to play it. I attempt to practice it day by day to become a wonderful violinist on the stage. (Dịch: Lần đầu tiên tôi chạm vào chiếc vi-ô-lông, tôi biết rằng tôi được sinh ra để chơi nó. Tôi cố gắng luyện tập hàng ngày để trở thành một nghệ sĩ dương cầm xuất sắc trên sân khấu).
Fall in love with
Ý nghĩa: đắm chìm trong tình yêu với ai đó/ cái gì đó
Sau khi kể câu chuyện vì sao nhân vật chính có niềm đam mê với nhạc Jazz, ông đã kết luận lại bằng câu: “This is the moment I fell in love with Jazz” (Dịch: đây là khoảnh khắc thầy đắm chìm trong tình yêu với nhạc Jazz). Thí sinh có thể sử dụng cụm từ này để kể về lần đầu tiên nhận ra sở thích của bản thân mình hoặc lý do thí sinh lựa chọn sở thích, niềm đam mê này.
Ví dụ: I fell in love with flowers at the first sight when I was at my mother’ knee. Until now, a twenty-two girl has a small balcony with various flowers and trees. That makes me happy every single time I stay there. (Dịch: Tôi đã đắm chìm trong tình yêu với những bông hoa ngay từ lần đầu tiên khi tôi còn rất nhỏ. Cho tới tận bây giờ, cô gái 22 tuổi đã có một ban công nhỏ với nhiều loài hoa và cây. Điều này làm tôi hạnh phúc mỗi lần được ở đó).

Die as a happy man​

Ý nghĩa: Chết trong hạnh phúc
“I would die as a happy man if I could perform with Dorothea Williams” (Dịch: Tôi sẽ chết trong hạnh phúc nếu được diễn chung với Dorothea Williams” đây là lời thoại của nhân vật chính khi nghe học trò mình kể rằng được đứng chung trên sân khấu cùng với cùng với Dorothea Williams cùng với niềm hân hoan thể hiện rõ trên khuôn mặt và giọng nói.
Thí sinh có thể sử dụng cấu trúc này để diễn tả niềm vui của mình khi được làm các việc mình thích thay cho các từ như happy, be on cloud nine,v.v
Ví dụ: With a love travelling person like me, I would die as a happy man if I could have a chance to see the snow falling scene in Sa Pa province.

Spark​

ý nghĩa: phát triển thứ gì đó một cách đột ngột
Đây là từ được sử dụng xuyên suốt bộ phim (được dịch là: tinh hỏa), nhân vật chính 22 phải tìm được tinh hỏa của mình để đủ điều kiện có thể xuống trái đất. Bên cạnh ý nghĩa phát triển thứ gì đó một cách đột ngột, thí sinh có thể sử dụng từ này để nói về một đam mê trở thành lẽ sống của bản thân.
Ví dụ: My spark may be different from most people. That is enjoying the traces of happiness in life. So in my leisure time, usually do I sit at the bus stop and watch everything go around me.
(Dịch: Lẽ sống của tôi có thể khác với đa số mọi người. Đó là hưởng thụ những niềm hạnh phúc nhỏ nhoi trong cuộc sống. Vậy nên trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường ngồi ở trạm xe bus và ngắm nhìn mọi thứ xung quanh).

Kết luận
Soul là một bộ phim có nhiều tầng ý nghĩa, người học có thể coi phim nhiều lần để hiểu được nội dung truyền đạt trong phim và học thêm các từ vựng chủ đề Hobbies cho IELTS Speaking Part 1. Người học nên luyện tập thường xuyên để ghi nhớ những cụm từ này được lâu hơn.
 
×
Quay lại
Top