Học tiếng anh trực tuyến theo chủ đề

phuonganhp

Banned
Tham gia
18/1/2016
Bài viết
4
Giao tiếp tiếng anh với những câu nói thông dụng
1. What's up? - Có chuyện gì vậy?
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
11. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
12. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
13. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
14. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
15. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
16. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
17. That's a lie! - Xạo quá!
18. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
19. This is the limit! - Đủ rồi đó!
20. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
21. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

1. What is the temperature?
=> Nhiệt độ bao nhiêu vậy?
2. It’s hailing
=> Trời đang mưa đá
3. It’s snowing
=> Trời đang có tuyết
4. There’s strong wind
=> Đang có gió mạnh đấy
5. The wind’s dropped
=> Gió đã bớt lạnh rồi
6. It’s freezing
=> Trời lạnh cóng
7. It’s bitterly cold
=> Trời lạnh cắt da cắt thịt
8. It’s blustery night
=> Đêm có gió thổi dữ đội
9. There is a heavy/hard/sharp frost last night
=> Đêm qua có sương gió lạnh buốt
10. I feel chilled to the bone
=> Tôi thấy lạnh thấu xương
Tham khảo thêm nhiều chủ đề tại https: //topicanative.edu.vn
 
TẠI SAO BẠN NÊN NUÔI MỘT CHÚ MÈO Ở NHÀ
1. They’re very hilarious.
Lũ mèo rất vui nhộn.
2. They show you that anything can be a bed.
Chúng cho bạn thấy rằng bất kỳ thứ gì cũng có thể ở trên gi.ường.

3. They’re great company.
Chúng là người bạn đồng hành tuyệt vời.

4. They’re loving.
Chúng khá âu yếm.

5. They bring you gifts.
Chúng mang quà cho bạn.

6. They don’t mind if you give them silly names.
Chúng không phiền nếu bạn đặt cho chúng những cái tên ngu ngốc.

7. They’re cute, really cute.
Chúng cực kì dễ thương.

8. Their purring is beneficial to humans
Tiếng kêu rừ của mèo có lợi cho con người.

9. They have good bathroom habits.
Chúng có thói quen vào phòng tắm sạch sẽ.

10. They make great alarm clocks.
Chúng là một chiếc đồng hồ báo thức tuyệt vời.

11. They don’t need much looking after.
Chúng không cần phải trông nom nhiều.

12. They keep unwanted rodents away.
Chúng khiến cho những loài gặm nhấm tránh xa.
Tham khảo thêm nhiều chủ đề tại https: //topicanative.edu.vn
 
7 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ LIÊN QUAN TỚI “MẸ”
1. At your mother's knee - said about something that you learned when you were a child.
Nói về điều gì mà chúng ta đã học được khi còn nhỏ.


She learned to sing at her mother's knee.
Cô ấy học hát từ khi còn rất nhỏ.

2. Expectant mother- a pregnant woman: Phụ nữ có thai

There are many good tips for expectant mothers in this little book.
Có rất nhiều mẹo hay cho phụ nữ có thai trong cuốn sách nhỏ này.

3. Experience is the mother of wisdom – Kinh nghiệm là mẹ của khôn ngoan

This idiom is used to mean that people learn from what happens to them.
Thành ngữ này dùng để chỉ người học hỏi từ những điều xảy ra với họ.

Example:
You will never understand the love parents have for their children until you get your own children. Experience is really the mother of wisdom.
Bạn sẽ không bao giờ hiểu được tình yêu cha mẹ dành cho con cái cho tới khi bạn có con. Kinh nghiệm thực sự là mẹ của khôn ngoan.
4. Face (that) only a mother could love - a very ugly face.
- Khuôn mặt rất xấu xí chỉ có mẹ mới yêu được

Example: Look at that poor girl. That's a face that only a mother could love.
Ví dụ: Hãy nhìn vào cô gái đáng thương này. Đó là khuôn mặt xấu xí chỉ mẹ cô ta mới yêu nổi.

5. Like mother, like daughter - Mẹ con thì giống nhau
This is a proverb which means that daughters resemble their mothers: Thành ngữ này chỉ con gái giống mẹ của mình.
Example: Like mother, like daughter. Liza's mother is mad about chocolate, too.
Ví dụ: Mẹ con thì giống nhau. Mẹ của Liza cũng cực thích sô cô la
.
6. Necessity is the mother of invention: Khi bạn cần, ắt có cách
This proverb means that when people really need to do something, they will find a way to do it.
Thành ngữ này có ý nghĩa là khi mọi người thực sự cần làm gì, họ sẽ tìm ra cách thực hiện nó.
Example: When her pen had run out of ink, she used her lipstick to write a short note to her husband who was at work. Necessity is the mother of invention.
Ví dụ: Khi bút của cô ấy hết mực, cô ấy dùng son môi để viết một ghi chú ngắn cho chồng cô ấy đang làm việc. Khi bạn cần, ắt có cách.

7. The mother of all: Toàn bộ, lớn nhất, quan trọng nhất
Example: Failure is the mother of all success.
Ví dụ: Thất bại là mẹ của mọi thành công.

Tìm hiểu thêm nhiều mẫu câu và từ mới tại https:// topicanative.edu.vn
 
VỊ TRÍ CẦU THỦ TRONG BÓNG ĐÁ
Rất nhiều bạn có sở thích là bóng đá, đặc biệt là các bạn trai. Nhưng các bạn có nắm rõ những vị trí cầu thủ trong bóng đá bằng Tiếng Anh không? ^^
► Cùng học tiếng Anh online theo từng chủ đề thú vị https:// topicanative.edu.vn

1. Goalkeeper (n) /ˈɡəʊlkiːpə(r)/: Thủ môn
2. Back (n) /bæk/ = Defender (n) /dɪˈfendə(r)/: Hậu vệ
3. Centre Back (n) /ˈsentə(r).bæk/: Trung vệ (CB)
4. Left Back (n) /left.bæk/: Hậu vệ trái (LB)
5. Right Back (n) /raɪt.bæk/: Hậu vệ phải (RB)
6. Sweeper (n) /ˈswiːpə(r)/: Hậu vệ quét
7. Midfielder (n) /ˌmɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ
8. Center Midfielder (n) /ˈsentə(r).mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ trung tâm (CM)
9. Left Midfielder (n) /left.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ trái (LM)
10. Right Midfielder (n) /raɪt.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ phải (RM)
11. Defensive Midfielder (n) /dɪˈfensɪv.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ phòng ngự (LM)
12. Attacking midfielder (n) /əˈtækɪŋ.mɪdˈfiːldə(r)/: Tiền vệ tấn công (AM)
13. Attacker (n) /əˈtækə(r)/: Tiền đạo
 
WHAT CAN MONEY BUY?
Bạn nghĩ tiền có mua được tất cả không?

1. A bed but not sleep
(Một chiếc gi.ường nhưng không mua được một giấc ngủ)

2. Computer but not brain
(Mua được một chiếc máy tính nhưng không mua được bộ não)

3. Food but not appetite
(Mua được món ăn nhưng không mua được sự ngon miệng)

4. Finery but not beauty
(Quần áo đẹp lộng lẫy nhưng không mua được sắc đẹp)

5. A house but not a home
(Một ngôi nhà nhưng không mua được tổ ấm)

6. Medicine but not health
(Mua được thuốc nhưng không mua được sức khỏe)

7. Luxuries but not culture
(Mua được sự xa hoa nhưng không mua được văn minh)

8. Amusements but not happiness
(Mua được những trò giải trí nhưng không mua được hạnh phúc)

9. Acquaintance but not friends
(Mua được người quen nhưng không mua được tình bạn)

10. Obedience but not faithfulness
(Mua được sự phục tùng nhưng không mua được lòng trung thành)

11. seo but not love
(Mua được thể xác chứ không mua được tình yêu)

Học tiếng anh online với nhiều mẫu câu và từ mới tại https:// topicanative.edu.vn
 
Tiếng anh giao tiếp trong ngành đầu bếp
► Đăng ký học tiếng anh online với các chủ đề thú vị tại https: //topicanative.edu.vn
I, Trước khi vào bài học trả lời nhanh câu hỏi sau

1. How often do you cook?
Bạn có thường xuyên nấu ăn không?

2. Who is the best cook you know?
Ai là người đầu bếp giỏi nhất mà bạn biết?

II, Bổ sung một số từ mới liên quan tới bài học

1. Chop (v) /tʃɑːp/: băm nhỏ
2. Stir (v) /stɜːr/: khuấy
3. Slice (v) /slaɪs/: cắt ra từng miếng mỏng
4. Preheat (v) /ˌpriːˈhiːt/: đun nóng trước
5. Grate (v) /ɡreɪt/ nạo
6. Spread (v) /spred/: phết

Example: Grate the cheese and sprinkle it over the tomatoes.
Ví dụ: Nạo pho mát và rắc lên trên những quả cà chua.

III, Bổ sung cấu trúc mới

Câu cầu khiến: V(bare-inf) + O Don’t + V(bare-inf) + O
Ví dụ: Preheat the oven to 180ºC
Làm nóng lò nướng trước tiên ở mức 180 độ C.

IV, Chủ đề thảo luận

Trong vòng 3 phút thảo luận với bạn cùng cặp

What dish or food are you best at cooking? How do you make it?
Bạn nấu món nào ngon nhất? Bạn làm món ăn đó như thế nào?

Sử dụng các động từ sau:

Fry/bake/stir/boil/pour/mix/chop/season/peel/barbecue:
Rán/nướng/khuấy/luộc/đổ/trộn/băm nhỏ/làm ráo nước/ cho gia vị/ gọt vỏ/nướng.
 
Tiếng anh giao tiếp xin visa du họ
Bạn muốn xin visa để đi học, đi du lịch hay định cư ở nước ngoài. Tiếng anh giao tiếp là rất cần thiết. Hãy cùng TOPICA NATIVE tham khảo cuộc hội thoại của một học sinh xin Visa đi Mỹ nhé!
A : Good afternoon Mr. Koo, how may I help you?
A: Buổi chiều tốt lành nhé Mr. Koo. Tôi có thỉ giúp cho cậu?

B : I am here to apply for a student visa.
B: Cháu đến đây để xin visa đi học.

A : When were you born?
A: Cậu sinh năm bao nhiêu

B : I was born on May 18th, 1996.
B: Cháu sinh ngày 18/5/1996

A : Where were you born?
A: Cậu sinh ra ở đâu?

B : I was born in Berlin.
B: Cháu sinh ra ở Berlin.
A : How long do you want to stay in the United States?
A: Cậu muốn ở lại Mỹ bao lâu?
B : I want to stay there for nine months from August to May.
B: Cháu muốn ở lại Mỹ 9 tháng, từ tháng 8 đến tháng 5 năm sau.
A : Are you going to work while you are there?
A: Cậu có muốn làm việc trong khi ở đây không?
B : Maybe at the university, I am not sure yet.
B: Có lẽ là ở trường đại học, cháu cũng không chắc lắm.
A : Do you have any relatives in the United States?
A: Cậu có người họ hàng nào ở Mỹ không?
B : No, I don’t.
B: Không, cháu không có họ hàng nào cả.
A : When did you finish high school?
A: Cậu hoàn thành bậc trung học khi nào?
B : I finished high school two years ago.
B: Cháu học xong trung học phổ thông 2 năm trước.
A : Did you study English in high school?
A: Cậu có học tiếng Anh ở trường cấp 3 không?
B : Yes, I did.
B: Có ạ.
A : You speak English very well, you sound like a native.
A: Cậu nói tiếng Anh rất giỏi, cứ như người bản xứ.
B : Thank you, I want to study English Literature, I’d like to be a teacher someday.
B: Cảm ơn, cháu muốn học văn học Anh, vào một ngày nào đó cháu muốn làm giáo viên.
A : Do you speak any other languages?
A: Cậu có nói được ngôn ngữ nào khác không?
B : Yes, I speak a little bit of French, and I speak Italian fluently.
B: Có chứ, cháu có thể nói được một chút tiếng Pháp và tôi nói tiếng Ý trôi chảy.
A : Did you sign all of these forms?
A: Cậu kí hết các phiếu chưa?
B : Yes, I signed them all.
B: Vâng, cháu kí hết rồi ạ.
A : Very good, you have to come by in 3 days to pick up your visa.
A: Rất tốt, cậu phải ghế qua đây trong 3 ngày tới để lấy visa.
B : Thank you for your help. I’ll see you on Thursday.
B: Cảm ơn sự giúp đỡ của bác. Cháu sẽ gặp lại bác vào thứ Năm ạ.
A : You’re welcome.
A: Không có gì.

Tìm hiểu thêm nhiều mẫu câu và từ mới tại https: //topicanative.edu.vn
 
KHI BẠN ĐI DU LỊCH MỘT MÌNH
Đi du lịch để quên đi bản thân mình và sau đó là tìm lại chính mình. Tham quan khám phá một vùng đất mới để cảm nhận thế giới tuyệt vời này, đó là những điều mà du lịch mang lại cho bạn. Học tiếng anh trực tuyến qua chủ đề "Đi du lịch một mình".
Tham khảo thêm nhiều chủ đề học tiếng anh thú vị khác tại https: //topicanative.edu.vn

Do you like solo travel and why?
=> Bạn có thích đi du lịch một mình không? và tại sao?

Gợi ý:
  1. Adventure: Thử thách
  2. Risk: Rủi ro
  3. New friends: Những người bạn mới
  4. Life experience: Trải nghiệm cuộc sống
  5. Expensive: Đắt đỏ
Bổ sung từ vựng mới:
  1. Experience (n) /ɪkˈspɪərɪəns/: Kinh nghiệm
  2. Leisure time (n) /ˈlɛʒə tʌɪm/: Thời gian rảnh
  3. Sightseeing (n) /ˈsʌɪtsiːɪŋ/: Cuộc tham quan
  4. Obtain (v) /əbˈteɪn/: Đạt được
  5. Backpack (n) /ˈbakpak/: Balo
  6. Pickpocket (n) /ˈpɪkpɒkɪt/: Kẻ móc túi
Ví dụ:
I like to bake cookies in my leisure time.
=> Tôi thích nướng bánh quy trong thời gian rỗi của mình.
Bổ sung cấu trúc mới:

S + used to + V(inf.) + O

Ví dụ:
I used to drive on the left when I lived in Britain.
=> Tôi đã từng lái xe ở bên trái khi sống ở Anh.
Gợi ý:
  1. Get up late: Dậy muộn
  2. Travel alone: Đi du lịch một mình
  3. Use my hands to eat: Sử dụng tay để ăn
  4. Be unemployed: Thất nghiệp
  5. Lose all my money: Mất tất cả tiền bạc
  6. Work abroad: Làm việc ở nước ngoài.
 
Giới thiệu quê hương
tham khảo thêm nhiều chủ đề học tiếng anh thú vị tại https: //topicanative.eudu.vn

✔ Trước khi bắt đầu bài học, bạn hãy cho biết:
1. Where is your hometown?
Quê của bạn ở đâu?
2. What do you like most about your hometown?
Bạn thích điều gì ở quê hương của bạn nhất?

Trả lời câu hỏi sau trong vòng 60 giây: Bạn nghĩ gì về câu nói sau?
“When you finally go back to your old hometown, you find it wasn’t the old home you missed but your childhood” – Sam Ewing
“Cuối cùng khi bạn quay trở lại quê hương, bạn phát hiện ra điều bạn nhớ nhung không phải là căn nhà cũ mà chính là tuổi thơ của bạn” – Sam Ewing

✔ Bổ sung một số từ mới liên quan đến bài học:
1. Residential (adj) /ˌrezɪˈdenʃl/ thuộc khu nhà ở
2. Office block (n) /ˈɔːfɪs/ /blɑːk/ khối nhà văn phòng
3. Chain store (n) /tʃeɪn/ /stɔːr/ chuỗi cửa hàng, cửa hàng chi nhánh
4. Inner city (n) /ˈɪnər/ /ˈsɪti/ khu phố cổ
5. Cosmopolitan (adj) /ˌkɑːzməˈpɑːlɪtən/ quen thuộc, dễ thích nghi với nhiều quốc gia
6. Provincial (adj) /prəˈvɪnʃl/ cấp tỉnh, thuộc về một tỉnh
Ví dụ:
The club has a cosmopolitan atmosphere.
→ Câu lạc bộ có một bầu không khí quen thuộc.

✔ Một số câu thành ngữ hữu dụng:
1. The lights are on but nobody’s home: chỉ một người nhưng ngốc nghếch, lơ đãng
2. Nothing (much) to write home about: không có gì đáng nói, không có gì đặc sắc
Ví dụ:
It’s no good expecting John to say anything. The lights are on but nobody’s home.
→ Đừng trông mong John sẽ nói điều gì. Anh ta rất lơ đãng.
The team’s performance was nothing to write home about.
→ Màn trình diễn của cả đội chẳng có gì đặc sắc.

✔ Bổ sung cấu trúc mới liên quan đến bài học:
S + V + famous for + Noun/ V-ing: nổi tiếng về…

Ví dụ:
The town became famous for its lace.
→ Thị trấn trở nên nổi tiếng về những dải đăng ten.

Đặt câu sử dụng cấu trúc đã cho:
Gợi ý:

Sydney – the harbor bridge: Sydney – cầu cảng
London – Big Ben: London – đồng hồ Big Ben
Paris – the Eiffel tower: Paris – tháp Eiffel
New York – the statue of Liberty: New York – tượng Nữ thần Tự do
Vietnam – Vietnamese noodle soup: Việt Nam – phở Việt Nam
Thailand – many temples: Thái Lan – nhiều ngôi đền
✔ Chủ đề thảo luận : Thảo luận theo cặp trong vòng 180 giây:
1. How has your hometown changed since you were a child?
Quê hương của bạn đã thay đổi như thế nào kể từ khi bạn còn nhỏ?
2. Which changes are positive and which are negative?
Những thay đổi nào là tích cực và những thay đổi nào là tiêu cực?

Gợi ý:
1. Population: Dân số
2. Explosion of new families and housing: Sự bùng nổ của các hộ gia đình và nhà ở
3. Development of many shopping centers: Nhiều trung tâm thương mại mọc lên
4. Service sector on the rise: Khu vực dịch vụ tăng lên
5. Public transportation systems: Hệ thống giao thông công cộng
 
KIỂU ĐỒNG NGHIỆP KHÔNG ƯA NỔI
  1. Slacker (n) /ˈslæk.ər/ Người lười biếng
  2. Martyr (n) /ˈmɑː.tər/ kẻ chịu đọa đày
  3. Socialite (n) /ˈsəʊ.ʃəl.aɪt/ Người có quan hệ xã hội rộng
  4. Unreliable (adj) /ˌʌn.rɪˈlaɪə.bl̩/ Không đáng tin cậy
  5. Hostile (adj) /ˈhɒs.taɪl/ không thân thiện
  6. Problematic (adj) /ˌprɒb.ləˈmæt.ɪk/ khó hiểu, không chắc chắn
Ví dụ:
Those slackers have gone home early again.
Những người lười biếng đã đi về nhà sớm hơn lần nữa.
✔ Bổ sung thành ngữ và cụm từ:

Get away: Rời xa

Ví dụ:
I’ll get away from work as soon as I can.
Tôi sẽ rời xa công việc sớm nhất có thể

Be a martyr to st: Bị cái gì đó hành hạ

Ví dụ:
She’s a martyr to migraines!
Cố ấy bị chứng đau nửa đầu hành hạ
✔ Bổ sung cấu trúc mới:

S + regard sb/st as N/adj
Ví dụ:
The manager regards John as an unreliable employee
Nhà quản lý coi John là một nhân viên không đáng tin cậy

Học tiếng anh online với nhiều mẫu câu và từ mới tại https:// topicanative.edu.vn
 
LÀ MỘT NGƯỜI DẪN DẮT CUỘC THẢO LUẬN
✔ Bổ sung một số từ mới liên quan:
  1. Open-ended (adj) /ˈəʊp(ə)n - ɛndt/: Kết thúc mở
  2. Encourage (v) /ɪnˈkʌrɪdʒ/: Khuyến khích/ Động viên
  3. Prepared (adj) /prɪˈpeəd/ : Có chuẩn bị tốt
  4. Handout (n) /ˈhandaʊt/: Bản tin phân phát đi
  5. Eager (adj) /ˈiːɡə/: Háo hức/ Thiết tha
  6. Wrap up (v) /rap - ʌp/: Phần tóm tắt
Ví dụ:
You should ask open-ended questions during the discussion.
=> Bạn nên hỏi một câu hỏi mở trong cuộc thảo luận.

✔ Bổ sung cấu trúc mới:


S + had better + (not) v-infinitive

Ví dụ:
You’d better be well prepared leading a discussion.
Bạn nên chuẩn bị tốt việc dẫn dắt một cuộc thảo luận.

✔ Thảo luận nhóm:
Choose a role and act it out with your partner in 180 seconds.
Chọn 1 vai và diễn thử cùng với bạn của mình trong 180 giây.

► Đăng ký học tiếng anh trực tuyến với các chủ đề thiết thực và bổ ích tại: https: //topicanative.edu.vn/
 
Trình báo mất đồ
Các bạn đã bao giờ bị mất đồ chưa? Trong trường hợp như vậy chúng ta phải làm như thế nào nhỉ? Topica Native xin chia sẻ 1 bài học tiếng anh để giải quyết trường hợp này nhé
Maria vừa bị mất chiếc ví của mình. Cô liền đến sở cảnh sát để trình báo về vụ việc này. Hãy theo dõi câu chuyện của Maria nhé
► Đăng ký học Tiếng Anh online và học những bài giao tiếp bổ ích https: //topicanative.edu.vn
Police Officer: Good afternoon, can I help you? - Xin chào, tôi có thể giúp gì cho cô?
Maria: Hm.. Hello.. I would like to report my stolen purse, please. I’ve just lost it a few minutes ago. - Ừm… xin chào.. tôi muốn trình báo về việc bị mất ví. Tôi chỉ vừa làm mất cách đây vài phút thôi.
P.O: Ok. I will take some details.. Could you please tell me what it looks like? - Được rồi tôi sẽ ghi chi tiết. Cô có thể nói cho tôi trông cái ví đó thế nào không?
Maria: It is a leather one. I put it in my bag. - Nó làm bằng da. Tôi cho nó vào túi của tôi.
P.O: And was it locked? I mean your bag? - Thế nó có khóa không? Ý tôi là túi của cô ấy?
Maria: Yes. But the theft slit my bag to steal my purse. - Có. Nhưng tên trộm đã rạch túi của tôi để lấy cái ví.
P.O: Okay… what color is your purse? - Được rồi.. Ví của cô màu gì?
Maria: Black. - màu đen
P.O: What is its size? - Cỡ của cái ví thế nào?
Maria: It’s not too big or long.. about
P.O: Any things special on it that make it stand out? - Có điểm gì đặc biệt ở trên cái ví làm nó trông nổi bật không?
Maria: It has a small scratch in the front and near a brand name Prada - Nó có một vết xước nhỏ ở đằng trước gần mác nhãn hiệu tên là Prada
P.O: Could you tell me what you have inside the purse? - Làm ơn nói cho tôi biết trong cái ví của cô có gì?
Maria: Well, luckily I did not put important papers in it, but there was $800 - my salary in this month. - Chà may là tôi không để giấy tờ quan trọng trong đó, nhưng có 800 đô la - tiền lương tháng này của tôi đó.
P.O: I see. Where exactly did you lose it? - Tôi hiểu. Chính xác là cô mất nó ở đâu?
Maria: Well I’m not sure. 20 minutes ago I was walking on the street and only a few minutes later I noticed I had just lost it. - Tôi không biết nữa. 20 phút trước tôi đang đi dạo trên phố và chỉ vài phút sau tôi phát hiện ra tôi vừa mất nó.
P.O: What is that street? - Con phố nào vậy?
Maria: Rose street. - Phố Rose.
P.O: I got it. I will notify you if we found it. Please fill your personal information in the form. - Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ báo cho cô biết nếu chúng tôi tìm thấy nó. Xin cô điền thông tin cá nhân vào tờ đơn này.
Cấu trúc cần nhớ:
I would like to report my stolen purse, please
Could you please tell me what it looks like?
But the theft slit my bag to stole my purse.
Could you tell me what did you have inside the purse?
Please fill your personal information in the form.
 
NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM
Người phụ nữ Việt Nam nổi tiếng không chỉ bởi vẻ đẹp mà còn về tính cách rất đỗi đặc trưng. Cùng ad liệt kê dưới đây bằng tiếng Anh nhé!
► Cùng học tiếng Anh online theo từng chủ đề thú vị :https://topicanative.edu.vn
  1. 1. Industrious (adj) /ɪnˈdʌstriəs/: cần cù
  2. 2. Painstaking (adj) /ˈpeɪnzteɪkɪŋ/: chịu khó
  3. 3. Sacrificial (adj) /ˌsækrɪˈfɪʃl/: hi sinh
  4. 4. Virtuous (adj) /ˈvɜːrtʃuəs/: đức hạnh
  5. 5. Resilient (adj) /rɪˈzɪliənt/: kiên cường
  6. 6. Resourceful (adj) /rɪˈsɔːrsfl/: tháo vát
  7. 7. Benevolent (adj) /bəˈnevələnt/: nhân ái
  8. 8. Capable (adj) /ˈkeɪpəbl: đảm đang
  9. 9. Unyielding (adj) /ʌnˈjiːldɪŋ/: bất khuất
  10. 10. Faithful (adj) /ˈfeɪθfl/: thủy chung
  11. 11. Thrifty (adj) /ˈθrɪfti/: tằn tiện, tiết kiệm
  12. 12. Tidy (adj) /ˈtaɪdi/: ngăn nắp, gọn gàng
  13. 13. Graceful (adj) /ˈɡreɪsfl/: duyên dáng, yêu kiều
  14. 14. Soothing (adj) /ˈsuːðɪŋ/: nhẹ nhàng, dịu dàng
VAI TRÒ CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
  1. Take care of her children: Chăm sóc những đứa con của cô ấy
  2. Clean her house: Dọn dẹp nhà cửa
  3. Prepare meals for her family: Chuẩn bị những bữa ăn cho gia đình
  4. Work to get money: Đi làm kiếm tiền
  5. etc ....
  1. Role (n) /rəʊl/: Vai trò
  2. Change (v) /tʃeɪn(d)ʒ/: Thay đổi
  3. Violence (n) /ˈvʌɪəl(ə)ns/: Bạo lực
  4. Prepare (v) /prɪˈpɛː/: Chuẩn bị
  5. Female (adj) /ˈfiːmeɪl/: Giới tính nữ
  6. Unequal (adj) /ʌnˈiːkw(ə)l/: Bất bình đẳng
  7. Go shopping: Đi mua sắm
  8. Play tennis: Chơi quần vợt
  9. Go out with her friends: Hẹn hò cùng những người bạn
  10. Visit her parents: Thăm bố mẹ
 
TẠI SAO MỌI NGƯỜI NÊN ĐI TỪ THIỆN?
✔ Bổ sung từ mới:
1.Fundraiser (n) /ˈfʌndreɪzər/: hoạt động từ thiện, buổi gây quỹ
2.Fun run (n) /fʌn rʌn/: cuộc thi chạy từ thiện
3.Donate (v) /ˈdoʊneɪt/: quyên góp
4.Donor (n) /ˈdoʊnər/: người quyên góp
5.Charitable (adj) /ˈtʃærətəbl/: khoan dung, độ lượng
6.Injustice (n) /ɪnˈdʒʌstɪs/: sự bất công
VD: He donated thousands of pounds to charity.
Anh ấy đã quyên góp hàng nghìn bảng Anh cho từ thiện.
✔ Thành ngữ, cấu trúc mới:
1. Bank on: tin tưởng
VD:You can bank on my support.
Cậu có thể tin tưởng vào sự giúp đỡ của tôi.
2. Charity begins at home: trước khi thương người, hãy thương lấy gia đình mình.
VD: She spends hours and hours on volunteer work but neglects the children, forgetting that charity begins at home.
Cô ta dành hàng giờ để hoạt động từ thiện nhưng lại lờ đi những đứa trẻ, cô ta quên rằng mình phải thương lấy gia đình mình.
✔ Cấu trúc:
It’s (very) kind of you to + V.
VD: It’s very kind of you to offer me the job.
Cậu thật tốt khi giới thiệu công việc cho tôi.
tham khảo thêm nhiều chủ đề học tiếng anh bổ ích tại https: //topicanative.edu.vn
 
CÁCH MÀ DOANH NHÂN THƯỜNG GIẢI QUYẾT VỚI ÁP LỰC
(Học liệu chương trình tiếng Anh TOPICA NATIVE - trình độ nâng cao)
Áp lực là thứ mà chúng ta luôn gặp phải khi làm việc. Cùng xem các doanh nhân giải quyết áp lực thế nào nhé!
► Học tiếng anh online với từng chủ đề bổ ích, đăng ký tại: https: //topicanative.edu.vn

✔ Bổ sung từ mới:
1.Arduous (adj) /ˈɑːrdʒuəs/: khó khăn
2.Monotonous (adj) /məˈnɑːtənəs/: đều đều
3.Multitask (v)/ˌmʌltiˈtæsk/: giải quyết nhiều nhiệm vụ
4.Labour-intensive (adj)/ˈleɪbər-ɪnˈtensɪv/: cần nhiều lao động
5.Workload (n) /ˈwɜːrkloʊd/: khối lượng công việc
6.Hectic(adj) /ˈhektɪk/: cuồng nhiệt, say sưa
VD: The work was arduous.
Công việc này thật khó khăn.

✔ Thành ngữ, cụm từ mới:
1. Crunch time: thời gian gấp rút
VD: It’s crunch time, we need to finish this project soon.
Đã là thời điểm rất gấp rút rồi, chúng ta cần hoàn thành dự án này sớm.
2. To have a lot on one's plate: có quá nhiều việc cần hoàn thành
VD: Jessica got tired because she had a lot on her plate.
Jessica đã rất mệt mỏi bởi cô ấy có quá nhiều việc phải làm.

✔ Cấu trúc:
S + put up with + Sb/Sth.
Examples: I don’t know how he puts up with his boss.
Tôi không biết anh ấy chịu đựng sếp của anh ta thế nào.
Josh quitted his job yesterday because he couldn’t put up with the high pressure situation anymore.
Josh nghỉ việc ngày hôm qua bởi anh ấy không thể chịu nổi áp lực cao nữa.
 
8 LÝ DO BẠN NÊN NGHE NHẠC CỔ ĐIỂN THƯỜNG XUYÊN HƠN
Bạn có biết nhạc cổ điển có ích lợi gì với cơ thể và cuộc sống của mình không? Hãy xem 8 lý do dưới đây để nghe nhạc cổ điển nhiều hơn nhé!
► Đăng ký học Tiếng Anh online và học những mẹo vặt cuộc sống tại: https: //topicanative.edu.vn
1. It makes your brain work better
=> Nhạc cổ điển khiến não của bạn hoạt động tốt hơn
2. It helps people with dementia
=> Giúp những người có chứng mất trí cải thiện trí nhớ
3. It can help you sleep better
=> Giúp bạn ngủ dễ hơn
4. It can calm you down when driving
=> Khiến bạn bình tĩnh khi lái xe
5. It can help reduce pain
=> Giúp giảm đau
6. It can help you express your emotions.
=> Giúp bạn thể hiện cảm xúc của mình
7. It can help blood pressure
=> Giảm nguy cơ nhồi máu
8. It can help people on diets
=> Giúp người ta ăn kiêng tốt hơn
Các mem liệt kệ thêm giúp ad nhé ^^! và còn chờ gì nữa mà bạn không bật một bài nhạc cổ điển lên đi nhỉ Biểu tượng cảm xúc grin
 
BẠN CÓ THÍCH NGHE NHẠC KHÔNG?
Lu và An hẹn nhau đi uống cà phê. Chúng ta hãy cùng xem hai bạn ấy đang bàn luận về vấn đề gì nhé ^^
► Đăng ký học Tiếng Anh online và học những bài giao tiếp bổ ích, đăng ký tại: Phương pháp học tiếng anh mới giúp người Việt nói giỏi tiếng Anh
Lu: Hey. An, Do you like rap music?
(Này An, cậu có thích nhạc rap không?)
An: No, I don’t. It’s not my style. What about you?
(Ồ không. Nó không phải là thể loại tớ thích. Còn cậu thì sao?)
Lu: Well, I’m a big fan of Eminem. I love rap. What kind of music do you like best?
(Chà, tớ là một fan bự của Eminem đấy. Tớ yêu nhạc rap mà. Thế thể loại nhạc cậu thích nhất là gì đấy?)
An: I like POP. I love gentle songs like “Hello” by Adele. It’s her new song.
(Tớ thì thích Pop. Tớ thích những bài hát nhẹ nhàng như bài “Hello” của chị Adele ý. Đó là bài mới của chị ấy đấy.)
Lu: I see. I’m also fond of that song.
(Tớ biết. Tớ cũng thích bài đấy.)
An: The teenagers love it . I have it on my smartphone.
(Giới trẻ giờ thích bài đấy lắm. Tớ có bài đấy trong điện thoại nè.)
Lu: Oh, please let me hear it!
(Ồ. Cho tớ nghe nó với nào!)
An: Wait. It’s on my playlist. Let me load it.
(Chờ tí nhé. Nó ở trong danh sách nhạc. Để tớ tải nó đã nhé.)
Cấu trúc cần nhớ:
What kind of music do you like best?
I’m also fond of + N
Please let me hear it!
I love + something + like + ...

Vậy còn bạn, bạn thích nghe thể loại nhạc gì?
 
LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ ĂN PHÙ HỢP VỚI LỐI SỐNG
(Học liệu chương trình tiếng Anh TOPICA NATIVE - trình độ nâng cao)
► Học tiếng anh online với từng chủ đề bổ ích, đăng ký tại: Phương pháp học tiếng anh mới giúp người Việt nói giỏi tiếng Anh
✔ Bổ sung từ mới:
1. Nutritious (adj) /nuˈtrɪʃəs/: bổ dưỡng
2. Atkins Diet (n) /ˈætkɪnz daɪət/: chế độ ăn ít carbohydrate
3. Anorexia (n) /ˌænəˈreksiə/: chứng biếng ăn
4. Overeat (v) /ˌoʊvərˈiːt/: ăn quá nhiều
5. Appetite (n) /ˈæpɪtaɪt/: sự thèm ăn
6. Additive (n) /ˈædətɪv/: người nghiện
VD: Fish is very nutritious.
Cá rất giàu dinh dưỡng.
✔ Thành ngữ, cụm từ mới:
1. To go on a crash diet: theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt
VD: She had went on a crash diet and was consequently undernourished.
Cô ta đã theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt và đang bị thiếu dinh dưỡng trầm trọng.
2. To be fit as a fiddle: có hình thể khỏe đẹp
VD: He becomes fit as a fiddle after going on a healthy diet.
Vóc dáng anh ấy trở nên rất khỏe đẹp sau khi ăn kiêng lành mạnh.
✔ Cấu trúc:
S + advise + sb + to do sth.
VD: My dietitian advised me to go on the Atkins diet to lose weight.
Chuyên gia dinh dưỡng khuyên tôi nên theo chế độ ăn kiêng Atkins để giảm cân.
 
NÓI VỀ CON CỦA BẠN
(Học liệu chương trình tiếng Anh TOPICA NATIVE - trình độ CƠ BẢN)
Hôm nay, hãy cùng Ad học về cách khi bạn nói về đứa trẻ của mình và sở thích của chúng nhé ^^
►Bạn Đăng ký học tiếng Anh online với các chủ đề thiết thực và bổ ích, Click: Phương pháp học tiếng anh mới giúp người Việt nói giỏi tiếng Anh
Đọc bài hội thoại sau:
Katie: Hey Laura. Can you help me out with something?
(Này Laura. Bà có thể giúp tôi vài việc được không?)
Laura: Sure Katie. What is it?
(Chắc chắn rồi Katie. Chuyện gì vậy?)
Katie: My daughter has been under a lot of pressure lately. I don’t know what to do.
(Con gái của tôi dạo này phải chịu rất nhiều áp lực. Tôi không biết phải làm gì.)
Laura: Why don’t you encourage her to do something she likes? What are her hobbies?
(Tại sao bà không khuyến khích con bé làm điều mà con bé thích? Sở thích của nó là gì vậy?)
Katie: Well, she likes to play her guitar. She also likes painting and sketching.
(Chà, con bé thích chơi gui-tar. Con bé cũng thích hội họa và phác thảo nữa.)
Laura: Do you think she would join an art or a music class?
(Bà có nghĩ là con bé muốn tham gia vào một lớp nghệ thuật hay âm nhạc không?)
Katie: I think so. Music and art are her favorite hobbies.
(Tôi cũng nghĩ thế. m nhạc và nghệ thuật là sở thích của nó mà.)
Laura: Great then. I know a place which offers weekend programs for teenagers. We can go there to tomorrow.
(Vậy thì tuyệt. Tôi biết một nơi chuyên tổ chức những chương trình cho thanh thiếu niên vào cuối tuần. Chúng ta có thể đi đến đó và ngày mai.)
Katie: Thanks a lot Laura.
(Cảm ơn bà nhiều nhé Laura.)
Những lỗi phát âm thường gặp:
Khi phát âm những từ này các bạn phát âm như thế nào?
/e/:Pressure, Paint, Fell, Fail, Test, Teenager, Sketch, Favorite
Phát âm đúng:
/e/: Pressure, Fell, Test, Sketch
/ei/: Paint, Fail, Teenager, Favorite
Đăng kí học tiếng anh trực tuyến, luyện nói tiếng anh thỏa
 
NÓI VỀ CON CỦA BẠN
(Học liệu chương trình tiếng Anh TOPICA NATIVE - trình độ CƠ BẢN)
Hôm nay, hãy cùng Ad học về cách khi bạn nói về đứa trẻ của mình và sở thích của chúng nhé ^^
►Bạn Đăng ký học tiếng Anh online với các chủ đề thiết thực và bổ ích, Click: Học tiếng anh cho người đi làm
Đọc bài hội thoại sau:
Katie: Hey Laura. Can you help me out with something?
(Này Laura. Bà có thể giúp tôi vài việc được không?)
Laura: Sure Katie. What is it?
(Chắc chắn rồi Katie. Chuyện gì vậy?)
Katie: My daughter has been under a lot of pressure lately. I don’t know what to do.
(Con gái của tôi dạo này phải chịu rất nhiều áp lực. Tôi không biết phải làm gì.)
Laura: Why don’t you encourage her to do something she likes? What are her hobbies?
(Tại sao bà không khuyến khích con bé làm điều mà con bé thích? Sở thích của nó là gì vậy?)
Katie: Well, she likes to play her guitar. She also likes painting and sketching.
(Chà, con bé thích chơi gui-tar. Con bé cũng thích hội họa và phác thảo nữa.)
Laura: Do you think she would join an art or a music class?
(Bà có nghĩ là con bé muốn tham gia vào một lớp nghệ thuật hay âm nhạc không?)
Katie: I think so. Music and art are her favorite hobbies.
(Tôi cũng nghĩ thế. m nhạc và nghệ thuật là sở thích của nó mà.)
Laura: Great then. I know a place which offers weekend programs for teenagers. We can go there to tomorrow.
(Vậy thì tuyệt. Tôi biết một nơi chuyên tổ chức những chương trình cho thanh thiếu niên vào cuối tuần. Chúng ta có thể đi đến đó và ngày mai.)
Katie: Thanks a lot Laura.
(Cảm ơn bà nhiều nhé Laura.)
Những lỗi phát âm thường gặp:
Khi phát âm những từ này các bạn phát âm như thế nào?
/e/:Pressure, Paint, Fell, Fail, Test, Teenager, Sketch, Favorite
Phát âm đúng:
/e/: Pressure, Fell, Test, Sketch
/ei/: Paint, Fail, Teenager, Favorite
Đăng kí học tiếng anh trực tuyến, luyện nói tiếng anh thỏa
 
×
Quay lại
Top