Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 - Bài 4: Minh họa, ví dụ

hiennguyen12357

Thành viên
Tham gia
7/3/2022
Bài viết
20

cộng trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục học ngữ pháp tiếng Nhật theo giáo trình Shinkanzen Bunpou ngữ pháp N1 bài 4: các cái câu mô tả minh họa, tỉ dụ nhé! Hãy phấn đấu để chinh phục JLPT N1 thôi nào!​

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

làm...", "tôi muốn anh khiến...", "nên có thái độ rõ ràng rằng chọn chiếc nào".
Vì nó bao hàm ý ép yêu cầu tuyển lựa, bởi vậy nếu sử dụng sai sẽ phát triển thành sự vô lễ.
Cấu trúc
名(+助詞)/動る+ なり
ví dụ
l 昼休みは40分しかないんだから、おにぎりなりサンドイッチなりなにか買って早く食べたほうがいい。
Vì giờ nghỉ trưa chỉ sở hữu 40 phút, nên tậu cơm nắm hay bánh mì và ăn nhanh thì thấp.
l お手伝いできることはいたしますよ。私になり兄になり言ってください。
Chúng tôi sẽ khiến các gì mà mình có thể viện trợ. Hãy kể có tôi hoặc anh trai tôi.

Điểm neo
2. ~であれ&Hellip;であれ/~であろうと…であろうと​

Ý nghĩa: Cho dù như thế hay không.
Phần theo sau thường sở hữu nội dung: cho dù thế nào thì vẫn hành động tương tự.
Cấu trúc
名 + であれ
thí dụ
l 地震であれ火事であれ緊急の場合に冷静になれる人は少ないだろうか。
Trong trường hợp nguy cấp, cho dù là động đất hay hỏa hoạn thì với vẻ rất ít người giữ được bình tĩnh.
l 文学であれおんがくであれ, 芸術には才能が必要なのだ。努力だけではだめなのだ。
Cho dù là văn chương hay âm nhạc thì nghệ thuật luôn cần thiên tài. Chỉ cần nỗ lực thì sẽ không trong khoảng bỏ.

Điểm neo
3. ~といい&Hellip;といい​

Ý nghĩa: Cũng ….cũng
N1 cũng, N2 cũng (về 1 việc nào ấy, lấy 1 số tỉ dụ để kể lên Nhận định là nhìn trong khoảng quan điểm nào cũng vậy).
Thường dùng để Đánh giá rẻ hoặc xấu của vấn đề.

Cấu trúc
名 + といい
ví dụ
l この映画が映像の美しさといい音楽の素晴らしさといい、最高の作品だ。
Bộ phim này hình ảnh cũng đẹp, âm thanh cũng rất hay, một tác phẩm xuất sắc.
nguồn: kosei.vn/hoc-ngu-phap-tieng-nhat-...minh-hoa-vi-du-n2779.html
 
×
Quay lại
Top