Học các câu chào hỏi bằng tiếng nhật

dung Kosei

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
21/11/2017
Bài viết
164
Học giao tiếp tiếng nhật cùng trung tâm tiếng nhật Kosei.

Học ăn học nói học gói học mở cùng Kosei. Hôm nay, các bạn học các mẫu câu chào hỏi trong từng trường hợp nhé!

1. CHÀO HỎI LẦN ĐẦU 初(はじ)めての挨拶

自己紹介(じこしょうかい)させていただきます。Cho phép tôi xin tự giới thiệu

初(はじ)めまして。Xin chào anh (chị). (Dùng khi lần đầu gặp)

私はキムと申(もう)します。Tôi là Kim.

ベトナムから来(き)ました。Tôi đến từ Việt Nam.

どうぞよろしくお願(ねが)いいたします。Rất mong được mọi người giúp đỡ.

これからお世話(せわ)になります。Từ nay mong được mọi người giúp đỡ.

  1. こちらこそよろしく。Chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.
  2. 私はMinh です。お会(あ)いできてうれしいです。Tôi là Minh. Rất vui được gặp anh chị.
私も。Tôi cũng vậy.

  1. 私は学生(がくせい)です。
  2. 私はNissan の社員(しゃいん)です。Tôi là nhân viên công ty Nissan.
  3. こちらはAnです。Dây là chị An.
  4. この人は私の友達(ともだち)のAnさんです。Người này là chị An bạn tôi.
  5. この人は私の妻(つま)です。Người này là vợ tôi.
  6. 私たちは親友(しんゆう)です。Chúng tôi là bạn thân.
  7. 私たちは昔(むかし)の友達です。Chúng tôi là bạn ngày xưa.
  8. あなたは知(し)りなれます。Trông anh (chị) quen quen.


2. CHÀO HỎI HÀNG NGÀY 毎日の挨拶

  1. おはようございます。Xin chào (dùng vào buổi sáng)
  2. こんにちは。Xin chào (dùng vào ban ngày)
  3. こんばんは。Xin chào (dùng vào buổi tối)
  4. おはよう、お元気(げんき)ですか。Xin chào, anh (chị) khỏe không?
はい、元気です。あなたは。Vâng, tôi khỏe, còn anh?

まあまあです。Tôi vẫn bình thường.

  1. こんにちは、お元気ですか。Xin chào, anh (chị) khỏe không?
はい、おかげさまで。Vâng, ơn trời tôi vẫn khỏe.

  1. Thanh さん、最近(さいきん)どうですか。Chào Thanh, gần đây thế nào?
あまり悪(わる)くないです。Minh さんは。Cũng không tệ lắm. Anh Minh thì sao?

相変(あいか)わらず。Cũng không có gì thay đổi.

  1. Khanh さん、このごろ仕事(しごと)はどうですか。Chào Khánh, dạo này công việc thế nào?
  2. ご家族(かぞく)はお元気(げんき)ですか。Gia đình anh (chị) vẫn khỏe chứ?
  3. ごう両親(りょうしん)はお元気ですか。Bố mẹ anh (chị) vẫn khỏe chứ?
  4. ごう両親によろしくお伝(つた)えください。Cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ anh.


3. CHÀO HỎI SAU THỜI GIAN DÀI KHÔNG GẶP お久しぶりの挨拶

  1. お久(ひさ)しぶりですね。Lâu rồi không gặp anh chị).
  2. ご無沙汰(ぶさた)しております。Đã lâu không gặp anh.
  3. 久しぶり。Lâu quá không gặp.
  4. しばらく顔(かお)見なかったけど、どうしてたんですか。Lâu rồi không thấy anh (chị), dạo này thế nào rồi?
  5. ご無沙汰いたしまして、申(もう)し訳(わけ)ありません。Lâu rồi không sang thăm anh (chị), thật là xin lỗi.
  6. また会(あ)ったのでびっくりしました。Không ngờ lai được gặp anh (chị).
  7. お久(ひさ)しぶり,その後(あと)どう。Lâu rồi không gặp, gần đây thế nào?

Bài học thêm: Luyện giao tiếp tiếng nhật hàng ngày
 
ha zi me ma shi te!!!
 
×
Quay lại
Top