Giải quyết chứng bệnh xuất khả năng từ sớm bằng thuốc ta

binhminh99x

Thành viên
Tham gia
13/3/2016
Bài viết
1
Mỗi khi giao hợp vì phóng tinh sớm quá nên sau đó âm hành ỉu ngay không thể thực hiện sinh lý bình thường gọi là tảo tiết chứng này thường xuất hiện cùng với chứng liệt dương, Di tinh, về nguyên nhân, cơ chế bệnh và phép chữa có những chỗ tương tự, nên tham khảo các chứng ấy.

1. Thận khí hư

Tảo tiết mà lưng đau mỏi, gố yếu, tóc rụng, răng lung lay kèm theo mỏi mệt, hồi hộp là do thận khí suy tổn

Pháp: Bổ Thận ích khí

Phương: trị tảo tiết chứng phương (Thổ vinh hoa, ys cn thiên quan sơn tây)



Sơn thù

15

Ngũ bội tử

15

Dâm dương

15



Ngũ vị

10

Tang thầm

15

Đẳng sâm

10

Câu Kỉ tử

10





Uống liên tục 7 thang

2. Thận dương hư

Hoặc kiêm chứng sợ lạnh, chân tay lạnh, nước tiểu trong hoặc tiểu tiện vặt nhiều lần, đoản hơi, sắc mặt nhợt nhạt, mạch Trầm trì là do Thận dương suy yếu nên điều trị theo phép phấn chấn dương khí

Phương: Tiết thị trấn nuy tán



Đồng Tật lê

30

Dâm dương

30

Hồ lô ba

10



Thiên môn

15

Phỉ thái tử

12

Cừu Kỉ tử

15

Tiên mao

10



Ba kích

12

Mạch môn

15



Đại ngô công 180g bỏ đầu, chân không được sấy

Dương cao hoàn (2 quả) bỏ màng trắng sấy khô, nghiền bột

Hoàng ngư phiêu giao châu 200g
xem cách chữa bệnh xuất tinh sớm bằng thuốc nam


Tất cả các vị trên tán bột đựng trong viên nang, mỗi ngày uống 2 lần sáng và tối, mỗi lần 15 viên

3. Tâm thận bất giao

Triệu chứng: Tảo tiết kiêm chứng hồi hộp, mất ngủ, hoạt tinh mộng tinh

Pháp: Thông tâm thận, bền cửa tinh

Phương: Bí tinh thang



Sinh Mẫu lệ

30

Khiếm thực

30

Tri mẫu

18



Ngũ vị

10

Sinh Long cốt

30

Sinh Liên tu

30

Mạch môn

18





4. Âm hư

Triệu chứng: Tảo tiết, mỏi lưng, tinh thần ủe oải, tâm phiên họng khô, choáng đầu, ù tai, mồ hôi trộm, khô miệng, tiểu tiện vàng, đại tiện táo, ngủ hay mê, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác là thuộc thận âm bất túc, tướng hoả vọng động

Pháp: Tư âm giáng hoả

Phương: Hoá tinh xung tễ



Sinh địa

10

Xích thược

20

Phục linh

15



Tri mẫu

12

Mạch môn

15

Cừu Kỉ tử

15

Thục địa

30



Đan bì

12

Trạch tả

12

Hoàng bá

10

Ngũ vị

9





_________________________________________________________________-

mỗi lúc giao cấu do phóng tinh sớm quá nhiều nên Nối tiếp đó âm hành ỉu tại lúc chưa thể thực hiện sinh lý thông thường gọi ở tảo tiết ra bệnh đây Thường xuất phát cùng đối với chứng bệnh liệt dương, Di tinh, với căn do, cơ chế chứng bệnh cùng phép chữa mang các chỗ na ná, nên đọc thêm những bệnh ấy.

một. Thận bạch đái

Tảo tiết ra mà lưng đau đớn mỏi, gố yếu, tóc rụng, răng lung lay kèm theo mỏi mệt, hồi thùng Là bởi vì thận khí suy tổn

Pháp: Bổ Thận ích khí

Phương: chữa tảo tiết chứng phương (Thổ vinh hoa, ys công nghệ thiên quan sơn tây)



Sơn thù

15

Ngũ bội tử

15

Dâm dương

15



Ngũ vị

mười

Tang thầm

15

Đẳng sâm

mười

Câu Kỉ tử

10





tiêu thụ liên tục 7 thang

02. Thận dương hư

hay kiêm bệnh sợ se lạnh, thủ túc lạnh giá, nước đái ở trong hay là tiểu nhân tiện vặt nhiều lần, đoản khá, sắc khuôn mặt nhợt nhạt, mạch Trầm trì Là bởi Thận dương suy yếu nên điểm chữa làm theo phép phấn chấn dương khí

Phương: tiết thị trấn nuy tán



đ Tật lê

30

Dâm dương

30

Hồ lô ba

10



Thiên môn

15

Phỉ thái tử

12

rán Kỉ tử

15

Tiên mao

mười



Ba kích

12

Mạch môn

15



đại ngô công 180g bỏ đầu, chân không được sấy

Dương cao hoàn (2 quả) bỏ phải dùng trắng sấy khô, nghiền bột

Hoàng ngư phiêu giao châu 200g

người sử dụng các vị trên tán bột chứa ở trong viên nang, mỗi ngày ăn 2 lần sáng cùng tối, mỗi lần 15 viên

3. Tâm thận bất giao

triệu đồng chứng: Tảo tiết kiêm chứng hồi thùng, tiêu hao ngủ, hoạt tinh mộng tinh

Pháp: Thông tâm thận, bền cửa tinh

Phương: Bí tinh thang



sinh sản phẩm lệ

30

Khiếm thực

30

Tri thương hiệu

18+



Ngũ nam

mười

đẻ Long cốt

30

sinh Liên tu

30

Mạch môn

18+





4. Âm hư

triệu đồng chứng: Tảo tiết, mỏi lưng, ý thức ủe oải, tâm phiên họng khô, choáng đầu, ù tai, mồ hôi ăn trộm, khô mồm, tiểu nhân tiện vàng, đại tiện táo, ngủ hay mê, lưỡi đỏ thấp rêu, mạch tế sác Là tùy thận âm bất túc, tướng hoả vọng động

Pháp: Tư âm giáng hoả

Phương: Hoá tinh xung tễ



sinh địa

mười

Xích thược

20

Phục linh

15



Tri kiểu

12

Mạch môn

15

rán Kỉ tử

15

Thục địa

30



Đan suy bì

12

Trạch tả

12

Hoàng bá

10

Ngũ vị

9



 
×
Quay lại
Top