xuanhung_xd9

Thành viên cấp 2
Thành viên thân thiết
Tham gia
15/12/2011
Bài viết
1.979
Câu 1: Phân tích những đặc điểm của hệ thống chính trị XHCN VN và vị trí của nhà nước VN trong hệ thống chính trị.
Trả lời:
* Định nghĩa hệ thống chính trị: Hệ thống chính trị là cấu trúc của các quan hệ chính trị trong đó NN và các thiết chế chính trị XH hoạt động trong những mối liên hệ chặt chẽ tạo nên một cơ chế đảm bảo thực hiện có quyền lực nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.

* Đặc điểm của hệ thống chính trị XHCNVN: Đó là một hệ thống tổ chức chặt chẽ, khoa học trên cơ sở phân định rõ chức năng nhiệm vụ của mỗi tổ chức. Tính tổ chức cao trong hệ thống chính trị được đảm bảo bởi các nguyên tắc chỉ đạo như: sự lãnh đạo của ĐCS, tập trung dân chủ, pháp chế XHCN.

- Hệ thống chính trị XHCNVN có tính thống nhất cao. Tính thống nhất đó bắt nguồn từ sự thống nhất vế KT, chính trị và tư tưởng trong XH nước ta. Các thiết chế của hệ thống chính trị tuy có vị trí, chức năng riêng nhưng đều nhằm phục vu lợi ích của nhân dân lao động.

- Hệ thống chính trị XHCNVN có tính dân chủ. DC vừa là mục tiêu vừa là phương tiện để tổ chức vận hành hệ thống chính trị.
* Vai trò và vị trí XHCN trong hệ thống chính trị:
- Có vị trí vai trò đặc biệt quan trọng, đó là thiết chế biểu hiện tập trung quyền lực ND và là công cụ để thực hiện quyền lực ấy. Nhà nước đứng ở vị trí trung lập đẻ thực hiện quyền lực ấy. Là hệ thống chính trị, là tấm gương hội tụ đời sống chính trị của XH ta.
Sở dĩ NNXHCN có vị trí quan trọng như thế vì có một số điều kiện sau:
- Là đại diện chính thức cho mọi giai cấp và tầng lớp XH tạo một cơ sở XH rộng rãi để triển khai nhanh chóng và thực hiện tốt những quyết định chính sách của mình.

- Là chủ thể của quyền lực chính trị, có một bộ máy đăc biệt chuyên làm chức năng quản lý của NN bao trùm mọi lĩnh vực của XH.Hệ thống các lực lượng vũ trang, nhà tù, tòa án là các phương tiện thong qua đó NN duy trì và ổn định trật tự XH.
- Dùng PL để quản lý XH, thong qua bộ máy của mình đảm bảo cho PL được thực hiện. Nhờ có PL mà mọi chủ trương CS của NN được triển khai một cách rộng rãi và thống nhất.

- Là tổ chức chính trị XH mang chủ quyền quốc gia. Đó là quyền tối cao của NN để quyết định những vấn dề đối nội đối ngoại của đất nước.
- Là sở hữu tối cao với những TLSX quan trong nhất trong XH.
KL: Tất cả các điều kiện trên là ưu thế riêng của nhà nước XHCN, so với các tổ chức chính trị XH khác có quy định vi trí trọng tâm của NN trong hệ thống chính trị.
 
Câu 2: Hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước CHXHCNVN.
Đáp án:
* Bộ máy nhà nước XHCN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ TW xuống địa phương được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất lại thành một cơ chế đồng bộ thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước XHCN.
* Cơ quan nhà nước: Là một bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước gồm một tập thể người hoặc một người thay mặt nhà nước đảm nhận một công việc hoặc tham gia thực hiện 1 chức năng của nhà nước bằng hình thức và phương pháp hoạt động nhất định.
Các cơ quan trong bộ máy nhà nước ta:

- Quốc hội: là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực cao nhất của nước CHXHCNVN. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp, quyết định các chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, phát triển KT-XH an ninh quốc phòng trong từng thời kỳ. Tổ chức bộ máy nhà nước trong các cơ quan nhà nước, có quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động nhà nước.
- Chủ tịch nước: Là người đứng đầu nhà nước thay mặt cho nhà nước CHXHCNVN về đối và đối ngoại.

- Chính phủ:

+ Là cơ quan chấp hành của QH, là cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCNVN
+ Là cơ quan do Quốc hội thành lập
+ Là cơ quan chấp hành hiến pháp, pháp luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, NQ của UBTVQH.
+ Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc, quản lý tất cả lĩnh vực đời sống xã hội, quản lý chủ thể của PL.

- Bộ, cơ quan ngang bộ:

+ Quản lý nhà nước với ngành hay lĩnh vực công tác trong phạm vi cả nước.
+ Cung cấp dịch vụ công.
+ Đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn của nhà nước.
- Cơ quan chuyên môn:
+ Tham mưu giúp việc cho UBND cùng cấp thực hiệ quản lý về ngành và lĩnh vực
+ Quản lý nhà nước các đồi tượng thuộc ngành, lĩnh vực theo sự ủy quyền của UBND.
- Cơ quan địa phương: HĐND và UBND các cấp:

- HĐND:
là cơ quan quyền lực cao nhất ở địa phương, đại diện cho ý chí nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân địa phương do nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan cấp trên.
+ Quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương về kinh tế văn hóa, lưu thông, dịch vụ, phân phối.
+ Bảo đảm thực hiện các quy định và quyết định của cơ quan cấp TW và cấp trên.
+ Giám sát việc thi hành PL ở địa phương, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước cùng cấp và cấp dưới.
+UBND: là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, có chức năng quản lý ở đia phương đảm bảo sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước trên phạm vi địa phương.
- Tòa án nhân dân - viện kiểm sát ND:
- Tòa án ND: Thuộc hệ thống cơ quan tư pháp thực hiện việc bảo vệ PL, thực hiện hoạt động xét xử, tổng kết xét xử, hướng dẫn xét sử, tuyên truyền giáo dục PL… Nhưng xét xử là hoạt động chính được xem là chức năng của Tòa án.
- Viện kiềm sát ND: Thực hiện quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp
 
Câu 3: Tại sao nhà nước không ngừng tăng cường quản lý nhà nước bằng pháp luật.
Trả lời:
Pháp luật là quy tác xử sự thể hiện ý chí giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng CS và do nhà nước XHCN ban hành va thực hiện cưỡng chế nhà nước.
Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật bởi Pháp luật có vai trò quyết định đối với đời sống xã hội cụ thể trên một số lĩnh vực sau:
- PL đối với Kinh tế: Pháp luật là phương tiện quy định kinh tế, quản lý kinh tế. Trong nền kinh tế nhiều thành phần (đa dang) cần phải có PL để lập lại trật tự xã hội.
- PL đối với ĐSXH: PL ổn định xã hội, là phương tiện để thế hóa quyền và nghĩa vụ của CD, xây dựng xã hội công bằng, bảo vệ tính mang tài sản của mọi CD.

- PL đồi với hệ thống CT:
+ Đối với Đảng: là phương tiện thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng.
+ Đối với nhà nước: là phương tiện tạo ra hiệu quả trong hoạt động của nhà nước.
+ PL là co sở pháp lý để các tổ chức hoạt động (MTTQ và các thành viên)
- Pháp luật đối với đạo đức: Đạo đức là nếp sống không thành văn, PL XHCN đóng vai trò quan trọng cơ sở cho việc hình thành đạo đức XHCN. Các nguyên tắc căn bản của đạo đức mới thể chế hóa thành các quy phạm pháp luật, phap luật luôn luôn bảo vệ cái tốt cái đẹp (đối với tất cả các chế độ), đạo đức PL trong xã hội có sự đan xen nhau.
- PL đối với tư tưởng: Trong điều kiện XHCN ở nước ta PL là phương tiện thể hiện thế giới quan khoa học theo chủ nghĩa Mác Lê Nin và tư tưởng HCM, các tư tưởng tiến bộ của loài người vì vậy PL có vai trò quan trọng trong việc củng cố và nâng cao nhận thức con người.

Thể hiện nhân đạo ở chỗ: những người tù trở về được nhà nước cho vay vốn lam ăn; xây dựng nhà tình thương cho người nghèo…
- PL là cơ sở để giữ vững an ninh chính trị và bảo đảm trật tự an toàn xã hội: là cơ sở để trừng trị tội phạm; giữ vũng ổn định trật tư xã hội; PL có vai trò giáo dục (mọi CBCC làm việc đều hướng về dân)
- PL là phương tiện hội nhập môi trương quốc tế.
- PL là phương tiện dể hoàn thiện bộ máy nhà nước.
Tyy nhiên bên cạnh những những mặt tích cực PL còn thể hiện những nhược điểm cân được khắc phục một số lĩnh vực như: Hoạt động bộ máy còn chồng chéo, kém hiệu quả cần sớm hoàn thiện nhằm tăng cường quản lý nhà nước bằng PL một cách hoàn chỉnh hơn.
 
Câu 4: Trình bày các loại văn bản QPPL và thẩm quyền ban hành các loại văn bản QPPL ở nước ta.
Trả lời:
Hiến pháp: là luật cơ bản của nhà nước quy định những vấn đề cơ bản của chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội đối nội đối ngoại…
Hiến pháp la nền tảng PL của nhà nước là văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất.
- Luật: là văn bản QPPL có hiệu lực sau hiến pháp do QH ban hành để thể chế hóa những nguyên tắc cơ bản và cụ thể hóa một số vấn đề trong HP.
- Pháp lệnh: Văn ban do cơ quan thường vụ QH ban hành can cứ vào HP, Luật và Nghị quyết của QH; pháp lệnh co giá trị pháp lý sau Luật.
- Lệnh của Chủ tịch nước: là văn bản dung để công bố HP, Luật, Pháp lệnh, thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của CTN.
- Nghi quyết là văn bản ghi lại những kết luận của HN về chủ trương, ĐL, CS, KH, hoặc vấn đề biện pháp cụ thể đã được thảo luận và thong qua.
Nghị định: Là văn bản chủ đạo quan trọng nhất của CP dùng để: quy định chi tiết Luật, pháp lệnh, NQ của QH và UBTVQH, lệnh, QUY ĐịNH của chủ tích nước. Quy định về các quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước TW và địa phương.
- Quyết định: co 2 loại: QĐ quy phạm và QĐ cá biệt
- Chỉ thị: là VB dung dể truyền đạt, hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra cấp dưới thực hiện nghị quyết, quyết định của cấp trên, nó kg dề ra CS mới.
* Thẩm quyền ban hành:
- Quốc hội: ban hành Hiến pháp, pháp lệnh là văn bản cao nhất.
- UBTVQH: Hiến pháp luật, pháp lệnh
- Chủ tịch nước: Lệnh, QĐ, chỉ thị.
- Chính phủ: Nghị quyết, Nghị định.
- Thủ tướng CP: QĐ, Chỉ thị
- Bộ, cơ quan ngang bộ: QĐ, CT, TT
- Tòa án nhân dân tối cao, VKSNDTC: văn bản.
- HĐND: Nghị quyềt
- UBND: QĐ, Chỉ thị.
 

Câu 5: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tội phạm và hành vi vi phạn pháp luật. Cho ví dụ.


Trả lời:

Giống: đều là hành vi xác định của con người, thể hiện bằng phương thức hành động hao85c không hành động. Là hành vi trái pháp luật, chúng đều là hành vi có tính chất lỗi.
Khác:

Tội phạm
- Tính nguy hiểm xã hội cao hơn so với tất cả vi pham PL khác.
Tính nguy hiểm không đáng kể
- Phạm vi khách thể xâm hại của hành vi hẹp.

Vi phạm pháp luật
- Khách thể vi phạm rộng hơn cả
- Hậu quả do hành vi gây ra nghiêm trọng hơn.
Chỉ vi phạm các quy định từng ngành luật tương ứng khác (phi hình sự) và người vi phạm bị đe dọa xử lý bằng những BP cưỡng chế của nhà nước ít nghiệm khắc.
- Chủ thể là cá nhân
Chủ thể có thể là cá nhân hay pháp nhân.
Ví dụ: Một người phạm tội hiếp dâm TE
VD: Vi phạm luật HNGĐ
 
Câu 6: Hình thức của nhà nước qua 4 bản HP.

Trả lời:
Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước được cấu thành bởi 3 y/t đó là HT Chính thể, HT cấu trúc và chế độ CT.
- HT chính thể: là HT tổ chức ra cơ quan tối cao của nhà nước và xác lập MQH của nó, mức độ tham gia của ND trong q/t thành lập cơ quan đó. Có 2 dạng đó là CT quân chủ và CT CH.

- Chính thể quân chủ: là HT trong đó quyền lực tối cao của NN tập trung vào toàn bộ hoặc một phần vào người đứng đầu NN theo ngtac thế tập (cha truyền con nối), có 2 biến dạng la QC tuyệt đối và QC tương đối. QC tuyệt đối là toàn bộ quyền lực trong tay Vua; QC tương đối là quyền lực NN một phần trong tay Vua một phần trong tay cơ quan nhà nước khác.
- Chính thể CH: là h/t trong đó quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về cơ quan nhà nước được bầu ra trong thời gian nhất định. Có 2 biến dạng là CHDC và CH quý tộc. CHDC là HT trong đó quyền bầu ra cơ quan tối cao NN được quy định cho toàn bộ ND. CH quý tộc được hiểu là HT trong đó bầu ra cơ quan NN cao nhất được dành cho tầng lớp quý tộc.

- HT cấu trúc NN là sự cấu tạo NN thành các đơn vi HC lãnh thổ và sự xác lập mqh qua lại giữa cơ quan NN với cơ quan NN địa phương. Có 2 dang đó là: NN đơn nhất và liên bang.
+ NN đơn nhất có ĐĐ:
. NN có lãnh thổ duy nhất và các đơn vị được phân về đơn vị HC như: Tỉnh, TP…
. NN có quyền QG
. NN có hệ thống cơ quan quyền lực, 1 hệ thống cơ quan quản lý, 1 hệ thống cơ quan tư pháp.
NN có 1 hệ thống PL thống nhất với HP đó là 1 đạo luật cơ bản, đạo luật gốc.

+ NN liên bang là NN có nhiều nước hợp lại, co ĐĐ sau:
. NN có nhiều nước (Hoa Kỳ)
. NN có 2 hệ thống chính quyền, 1 hệ thống chung cho toàn bộ LB và một HT cho các nước thành viên.
. NN có 2 hệ thống PL, 1 hệ thống chung cho LB và một HT cho các nước thành viên.
- Chế độ chính trị: là pp, cách thức mà g/c thống trị để thực hiện quyền lực nhà nước. Có 2 pp đó là: pp dân chủ và phản chủ.
+ PP DC: nhân dân có quyền tham gia vào việc giải quyết CV của NN. Có 4 biểu hiện:
. Khả năng người dân được sử dụng rộng rãi quyền tự do dân chủ

. Sự tồn tại công khai của Đảng cầm quyền, đảng phái CT và các t/c XH khác.
. Có sự tồn tại của cơ quan nhà nước cao I được bầu ra theo nhiệm kỳ.
. Ghi nhận quyền bình đẳng CD trước PL.
+ PP phản dân chủ: thể hiện sự độc tài, cửa quyền của cá nhân, người đứng đầu NN trong việc giải quyết các CV của NN được thể hiện:

. Các quyền tự do dân chủ của CD bị hạn chế
. Cơ chế thực hiện DC bi lọai bỏ.
. Các đảng phái và tổ chức XH tiến bộ bị loại ra khỏi sự đ chỉnh của PL.
Qua 4 bản HP thì hthức NN CHXHCNVN được thực hiện thống nhất trong một h/t đó là HT chính thể; h/t cấu trúc NN và chế độ chính trị .
- Hình thức chính thể: theo h/t CHDCND được biểu hiện:
+ cơ quan nhà nước cao nhất được toàn thể nhân dân bầu ra.
+ cơ quan nhà nước cao nhất thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực NN theo nhiệm kỳ.
+ Tổ chức và hoạt động của cơ quan quyền lực cao nhất theo ngtắc tập trung DC.
- Hình thức cấu trúc NN đó là NN đơn nhất được biểu hiện:

+ NN tồn tại và ptr trên 1 lãnh thổ duy nhất là VN, lãnh thổ được phận chia thành các đơn vi HC trực thuộc. Nước chia thành Tỉnh, TP trực thuộc TW; tỉnh chia thành huyện, TP thuộc tỉnh và thị xã (TP trực thuộc TW chia thành quận, huyện và thị xã; huyện chia thành xã, thị trấn (TX chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
+ NN có chủ quyền QG
+ NN có cơ quan quyền lực NN cao I đó là QH, một cơ quan HC cao I là CP, 1 toà án NDTC và VKSND. Có 1 hệ thống PL thống nhất, HP và đạo luật gốc, đạo luật cơ bản thực thi thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
- Chế độ chính trị: NN ta sử dụng 1 hệ thống và pp DC thực hiện rộng rãi được biểu hiện:

+ Hình thức DC đó là HT DC gián tiếp và DC trực tiếp. DC gián tiếp là ND thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các cơ quan đại diện đó là QH và HĐND. DC trực tiếp được hiểu là ND trực tiếp tham gia vào việc thực hiện quyền lực NN như: quyền bầu cử, ứng cử theo quy định của HP, quyền kiến nghị, thỏa thuận góp ý kiến về những vấn đề thuộc đường lối, CT của Đảng, CS PL của NN, CBCC NN
+ PP thực hiện quyền lực NN đó là giáo dục, động viên, lôi cuốn thuyết phục vá xử lý nghiệm những hành vi vi phạm PL.
 
×
Quay lại
Top