Thùy Trang Vũ
Banned
- Tham gia
- 14/5/2018
- Bài viết
- 0
Câu đố chữ bằng tiếng Trung hay
Câu 1:
Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
A.穴 B.宿 C.安 D.灾
Đáp án: Chữ An 安: An lành, an toàn
Cô kia đội nón chờ ai: chỉ bộ miên 宀 có hình dáng giống chiếc nón. Phía dưới là bộ nữ 女 chỉ cô gái, vì vậy chữ An có hình giống như cô gái đang đội chiếc nón.
Câu 2:
Hai người đứng giữa cội cây,
Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao.
A.林 B.来 C.森 D.休
Đáp án: Chữ Lai 来: Đến, tới.
Chữ Lai có bộ mộc 木 chỉ cây cối, phần giữa 2 bộ mộc là hai nét chấm, giống như hai người đang đứng ở hai bên gốc cây.
Câu 3:
Con gái mà đứng éo le,
Chồng con chưa có kè kè mang thai.
A.好 B.妇 C.妈 D.始
Đáp án: Chữ Thủy 始 : Mới đầu, sơ khai
Chữ thủy 始 bao gồm có chữ nữ 女 chỉ con gái và chữ thai 台. Chữ thai này không có nghĩa như trong bào thai, câu đố chỉ mượn âm. Đây là chữ hình thanh có chữ thai 台 chỉ âm, chữ nữ 女 (con gái) nói nghĩa.
Câu 4:
Đất thì là đất bùn ao,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.
Con ai mà đứng ở đây,
Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào
A.老 B.都 C.孝 D.教
Đáp án là chữ Hiếu 孝 : Hiếu thuận
Đất thì là đất bùn ao: Chính là bộ thổ 土 ( chỉ đất đai)
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay: chính là nét phẩy 丿 đứng bên cạnh bộ thổ. Phía dưới cùng là bộ Tử 子 để chỉ đứa con.
Câu 5:
Con dê ăn cỏ đầu non,
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.
A.姜 B.美 C.养 D.恙
Đáp án: Chữ Mỹ 美: Đẹp, xinh
Cấu tạo chữ Mỹ bao gồm chữ Dương 羊 chỉ con dê ở phía trên. Phía dưới là chữ đại 大. Làm ta liên tưởng tới hình ảnh con dê bị cụt mất đuôi.
Câu 6:
Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu
A.天 B.太 C.夫 D.夹
Đáp án: Chũ Phu 夫: Chồng, đàn ông
Cấu tạo chữ này gần giống chữ 天, nhưng nét phẩy nhô cao lên trên vì vậy câu đố mới có câu: Sợ e em có chữ thiên trồi đầu nghĩa là e sợ em đã có chồng rồi.
Câu 7:
Thiếp là con gái còn son,
Nếp hằng giữ vẹn ngặt con dựa kề.
A.好 B.姐 C.妹 D.妈
Đáp án: chữ Hảo 好: Tốt, đẹp, hay , ngon…
Chữ Hảo được cấu tạo bởi bộ nữ 女 chỉ con gái và bộ tử 子 chỉ con cái. 2 bộ thủ này đứng cạnh nhau xuất hiện trong bài thơ trên.
Câu 8:
Ruộng kia ai cất lên cao,
Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời
A.男 B.恩 C.界 D.思
Đáp án: Chữ Tư 思: Nghĩ, suy nghĩ
Chữ này bao gồm bộ điền 田 chỉ ruộng đất, phía dưỡi là bộ tâm nằm 心, bộ tâm nằm có 3 nét chấm giống như ba ngôi sao giữa vầng trăng khuyết.
Câu 9:
Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
A.徒 B.德 C.径 D.彷
Đáp án là chữ Đức 德 : Đạo đức
Bài thơ này diễn giải thứ tự viết cũng như cấu tạo của chữ Đức. Phía bên trái là bộ xích 彳 hay còn gọi là bộ chim chích. Bên phải gồm 4 bộ thủ chồng lên nhau theo thứ tự bộ thập 十,rồi đến bộ tứ 四, bộ nhất 一 và dưới cùng là bộ tâm nằm 心.
Câu 10:
Tay nào che mắt mi cong
Nhìn xa phương ấy chờ mong người về
A.着 B.看 D.首
Đáp án: chữ Khán 看: Nhìn, xem
Học tiếng Trung thành thạo cùng THANHMAIHSK
Câu 1:
Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
A.穴 B.宿 C.安 D.灾
Đáp án: Chữ An 安: An lành, an toàn
Cô kia đội nón chờ ai: chỉ bộ miên 宀 có hình dáng giống chiếc nón. Phía dưới là bộ nữ 女 chỉ cô gái, vì vậy chữ An có hình giống như cô gái đang đội chiếc nón.
Câu 2:
Hai người đứng giữa cội cây,
Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao.
A.林 B.来 C.森 D.休
Đáp án: Chữ Lai 来: Đến, tới.
Chữ Lai có bộ mộc 木 chỉ cây cối, phần giữa 2 bộ mộc là hai nét chấm, giống như hai người đang đứng ở hai bên gốc cây.
Câu 3:
Con gái mà đứng éo le,
Chồng con chưa có kè kè mang thai.
A.好 B.妇 C.妈 D.始
Đáp án: Chữ Thủy 始 : Mới đầu, sơ khai
Chữ thủy 始 bao gồm có chữ nữ 女 chỉ con gái và chữ thai 台. Chữ thai này không có nghĩa như trong bào thai, câu đố chỉ mượn âm. Đây là chữ hình thanh có chữ thai 台 chỉ âm, chữ nữ 女 (con gái) nói nghĩa.
Câu 4:
Đất thì là đất bùn ao,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.
Con ai mà đứng ở đây,
Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào
A.老 B.都 C.孝 D.教
Đáp án là chữ Hiếu 孝 : Hiếu thuận
Đất thì là đất bùn ao: Chính là bộ thổ 土 ( chỉ đất đai)
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay: chính là nét phẩy 丿 đứng bên cạnh bộ thổ. Phía dưới cùng là bộ Tử 子 để chỉ đứa con.
Câu 5:
Con dê ăn cỏ đầu non,
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.
A.姜 B.美 C.养 D.恙
Đáp án: Chữ Mỹ 美: Đẹp, xinh
Cấu tạo chữ Mỹ bao gồm chữ Dương 羊 chỉ con dê ở phía trên. Phía dưới là chữ đại 大. Làm ta liên tưởng tới hình ảnh con dê bị cụt mất đuôi.
Câu 6:
Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu
A.天 B.太 C.夫 D.夹
Đáp án: Chũ Phu 夫: Chồng, đàn ông
Cấu tạo chữ này gần giống chữ 天, nhưng nét phẩy nhô cao lên trên vì vậy câu đố mới có câu: Sợ e em có chữ thiên trồi đầu nghĩa là e sợ em đã có chồng rồi.
Câu 7:
Thiếp là con gái còn son,
Nếp hằng giữ vẹn ngặt con dựa kề.
A.好 B.姐 C.妹 D.妈
Đáp án: chữ Hảo 好: Tốt, đẹp, hay , ngon…
Chữ Hảo được cấu tạo bởi bộ nữ 女 chỉ con gái và bộ tử 子 chỉ con cái. 2 bộ thủ này đứng cạnh nhau xuất hiện trong bài thơ trên.
Câu 8:
Ruộng kia ai cất lên cao,
Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời
A.男 B.恩 C.界 D.思
Đáp án: Chữ Tư 思: Nghĩ, suy nghĩ
Chữ này bao gồm bộ điền 田 chỉ ruộng đất, phía dưỡi là bộ tâm nằm 心, bộ tâm nằm có 3 nét chấm giống như ba ngôi sao giữa vầng trăng khuyết.
Câu 9:
Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
A.徒 B.德 C.径 D.彷
Đáp án là chữ Đức 德 : Đạo đức
Bài thơ này diễn giải thứ tự viết cũng như cấu tạo của chữ Đức. Phía bên trái là bộ xích 彳 hay còn gọi là bộ chim chích. Bên phải gồm 4 bộ thủ chồng lên nhau theo thứ tự bộ thập 十,rồi đến bộ tứ 四, bộ nhất 一 và dưới cùng là bộ tâm nằm 心.
Câu 10:
Tay nào che mắt mi cong
Nhìn xa phương ấy chờ mong người về
A.着 B.看 D.首
Đáp án: chữ Khán 看: Nhìn, xem
Học tiếng Trung thành thạo cùng THANHMAIHSK