Cách để giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh

QD1008

Thành viên
Tham gia
21/8/2019
Bài viết
8
Trong tiếng Anh giao tiếp, một trong các chủ đề cơ bản nhất chính là chủ đề giới thiệu về gia đình. Đây là một chủ đề đơn giản, và quen thuộc, thường gặp trong các tình huống như: giới thiệu bản thân, khi làm quen, và khi phỏng vấn. Sau đây là một vài mẫu câu, để bạn có thể điều chỉnh lại, và dùng để giới thiệu về gia đình.

Cách gọi của các thành viên trong gia đình, và người thân bằng tiếng Anh
  • Mother: Mẹ
  • Father: Cha
  • Parents: Cha mẹ
  • Wife: Vợ
  • Husband: Chồng
  • Son: Con trai
  • Daughter: Con gái
  • Children: Con cái
  • Brother: Anh/Em trai
  • Sister: Chị/Em gái
  • Siblings: Anh chị em ruột
  • Cousins: Anh chị em họ
  • Relatives: Họ hàng
  • Aunt: Cô/ dì/ bác/ thím/ mợ
  • Uncle: Chú/ cậu/ bác
  • Nephew: Cháu trai (con của anh chị em)
  • Niece: Cháu gái (con của anh chị em)
  • Grandparents: Ông bà
  • Grandmother: Bà nội, Bà ngoại
  • Grandfather: Ông nội, ông ngoại
  • Grandson: Cháu nội/ngoại trai
  • Granddaughter: Cháu nội/ngoại gái
  • Grandchildren: Cháu
  • Mother-in-law: Mẹ chồng/ vợ
  • Father – in – law: Bố chồng/ vợ
  • Brother-in-law: Anh/ Em rể
  • Daughter – in – law: Chị/ em dâu
  • Son – in – law: Con rể
  • Spouse: Vợ chồng
  • Stepmother/ Stepfather: Mẹ kế/ Bố dượng
  • Stepson: Con trai riêng của chồng/vợ
  • Stepdaughter: Con gái riêng của chồng/vợ
  • Stepsister: Con gái của bố dượng/mẹ kế
  • Stepbrother: Con trai của bố dượng/mẹ kế
  • Half – sister: Chị/ em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
  • Half – brother: Anh/ Em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
Một vài điều ngắn gọn để nói về gia đình bằng tiếng Anh
Nếu bạn thay đổi một vài từ trong mỗi câu dưới đây, bạn sẽ có thể sử dụng chúng làm cơ sở để nói về gia đình, và người thân của chính bạn.
  • I come from a small/big family - tôi sinh ra trong một gia đình ít/đông con.
  • There are (number) people in my family - Có (số lượng) người trong gia đình tôi.
  • My brother/sister (name) lives in (place). He/She is an (occupation) - Anh / chị tôi (tên) sống ở (nơi ở). Anh ấy / cô ấy là một (nghề nghiệp).
  • I look like my Dad. We both have blue eyes and fair hair - Tôi trông giống như bố tôi. Cả hai chúng tôi đều có đôi mắt xanh và mái tóc đẹp.
  • I’m very different from my Mom. She is talkative, and doesn’t like to wait for anything. But I’m very shy and patient - Tôi rất khác với mẹ tôi. Cô ấy nói nhiều, và không thích chờ đợi bất cứ điều gì. Nhưng tôi rất nhút nhát và kiên nhẫn.
  • My sister likes staying at home and cooking, but I prefer gardening, and outdoor activities - Chị của tôi thích ở nhà và nấu ăn, nhưng tôi thì lại thích làm vườn, và các hoạt động ngoài trời.
  • My brother enjoys playing sports, but I prefer reading, and watching movies - Anh trai tôi thích chơi thể thao, nhưng tôi thì thích đọc sách và xem phim.
  • We always have lunch/dinner together at the weekend. Sometimes we go away for the weekend - Chúng tôi luôn ăn trưa / tối cùng nhau vào cuối tuần. Đôi khi chúng tôi cũng đi chơi xa vào cuối tuần.
  • We don’t see each other very often, but I try to call my parents once a week/day - Chúng tôi không gặp nhau thường xuyên, nhưng tôi luôn cố gắng gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần/mỗi ngày một lần.
  • I live near my sister/cousin, so we meet for coffee every week - Tôi sống gần chị/ anh chị em họ của tôi, vì vậy chúng tôi gặp nhau để uống cà phê vào mỗi tuần.
  • My brother lives far away, but I go to visit him, and his family sometimes/every summer - Anh tôi sống ở xa tôi, nhưng tôi thường đến thăm anh, và gia đình anh vào thỉnh thoảng /mỗi mùa hè.
Bạn cũng có thể nói về tính cách, ngoại hình, hoặc những điều mà họ thích làm. Những điều mà bạn có thể nói về họ là:

  • Brief facts about your family (how many people, a large or small family) - Thông tin ngắn gọn về gia đình bạn (có bao nhiêu người, gia đình đông hay ít con).
  • The names of each family member, and how they are related to you - Tên của từng thành viên trong gia đình, và họ có liên quan đến bạn như thế nào.
  • Appearance and personality - Ngoại hình, và tính cách.
  • What kind of relationship you have with each family member (for example, common hobbies) - Mối quan hệ của bạn với từng thành viên trong gia đình (ví dụ: sở thích chung).
Nguồn: studynav.com
 
×
Quay lại
Top