Các thuật ngữ âm thanh thường gặp (Phần 1)

vyvy1808

Thành viên
Tham gia
27/5/2017
Bài viết
0
Nhằm thu hút hơn nữa lượng khách hàng có thêm lợi nhuận mà nhiều công ty cho ra đời những sản phẩm tốt mang lại nhiều tiện ích cho người sử dụng cũng như chất lượng tuyệt vời

Cũng giống như các lĩnh vực khác, những người chơi âm thanh cũng sử dụng một số thuật ngữ chuyên ngành để dể dàng phân biệt, tìm hiểu hay làm rỏ hơn các thông số kỹ thuật của âm thanh. Sau đây là một số thuật ngữ thường hay sử dụng trong âm thanh mà bạn nên biết để có thể chuyên sâu hơn, tìm hiểu rộng hơn về âm thanh nhé.

cac-thuat-ngu-am-thanh-thuong-gap%20(5).jpg


Driver (củ loa/loa con)


Một bộ phận trong hệ thống loa trực tiếp tạo nên âm thanh, ví dụ như loa trung, loa bass (woofer) hoặc loa treble (tweeter). Như vậy, thuật ngữ “loa” cần hiểu là một hệ thống gồm có loa con + bộ phân tần + thùng loa và những chi tiết phụ khác.


HDMI (High Definition Multimedia Interface)


Có nghĩa là Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao, để truyền tải tín hiệu video số từ nguồn phát tới TV. Nguồn phát phải chuyển tín hiệu số sang analog. Kết quả là tín hiệu “sạch” được truyền tới TV có trang bị HDMI hay DVI. Dây tín hiệu HDMI có thể truyền được tín hiệu hình và tiếng. Jack gồm 19 chân kim (19 pin).


DTS NEO:6

Là phần mềm xử lý âm thanh phòng phim. Có thể chuyển hoá âm thanh stereo 6 kênh riêng biệt từ stereo hai kênh (Analog)


– Được thiết kế trong các amplifier đa kênh.

– Tạo thành một bức màn âm thanh cho những không gian rộng.

DTS ES (Extended Surround)


Sự phát triển từ DTS 5.1 kênh. Khác biệt giữa DTS 5.1 và DTS ES là DTS ES được cộng thêm 1 kênh surround back phía sau người nghe nhằm tạo hiệu ứng surround ở 360 độ. Sản phẩm ampli cao cấp có thể lên đến 7.1 kênh.

Thường được thiết kế Amplifier đa kênh
cac-thuat-ngu-am-thanh-thuong-gap%20(2).jpg


DTS 96/24


Là phần mềm xử lý âm thanh cao cấp thuộc thế hệ mới nhất.

– 96 thể hiện của 96 khz (so với kỹ thuật hiện tại 48khz).
– 24 thể hiện của 24 bit. Cho phép diễn đạt rất rộng và chi tiết của tín hiệu âm thanh.
Được mã hoá cho các loại đĩa DVD-V, DVD-A, SACD.
Được cài đặt trong các ampli đa kênh AVC, AVR, D/A (hộp giải mã)

>> Sản phẩm khác như Amply PioneerĐầu Karaoke Pioneer


DTS Digital Surround

Là phần mềm xử lý âm thanh từ nguồn phát đã được giải mã chuyển hóa sang 5.1 kênh riêng biệt của âm thanh. Được thiết kế trong các sản phẩm điện tử dân dụng.

– Được mã hoá vào các loại đĩa DVD–V,LASERDISC
– Được cài đặt trong các ampli đa kênh.

DTS (Digital Theater Sound)


Kỹ thuật này giống như DOLBY DIGITAL (5.1) với các kênh âm thanh độc lập. Do sự tiến bộ về kỹ thuật DTS là sản phẩm mới hơn, xử lý âm thanh phòng phim chi tiết hơn.


Dolby Digital


Khắc phục được nhược điểm này của Dolby Pro Logic với 5 kênh âm thanh dải tầng rộng riêng biệt cùng 1 kênh tầng số thấp (5.1) kỹ thuật này làm cho âm thanh phòng phim trở nên sống động và tinh tế hơn.

cac-thuat-ngu-am-thanh-thuong-gap%20(1).jpg


Dolby Pro Logic


Là kỹ thuật đường truyền 2 kênh analog chuyển đổi thành 4 kênh âm thanh riêng biệt cho từng loa. Tuy nhiên âm thanh phòng phim tối thiểu phải có 5 vị trí loa hoặc nhiều hơn nữa. Do đó sẽ có 2 vị trí loa phải chia nguồn tín hiệu (thường là loa surruond)


Super Video (S-Video)


Là kết nối video tín hiệu analog, trong đó phần tín hiệu B/W và Color được truyền một cách riêng rẽ. Tín hiệu này sau đó được kết hợp lại bởi TV hay đầu thu tín hiệu. Kết quả là màu sắc không bị nhòe và hình ảnh được “gọt giũa” rõ nét.

– Đầu jack din bao gồm 4 chân kim hay còn gọi là 4 pin. Được hàn với dây 4

Component Video


Đường truyền tải hình ảnh. Truyền tải độ sáng, trắng, đen và tín hiệu màu tách biệt. Các thành phần B/W được chuyển qua cáp từ nguồn hình, như DVD tới thiết bị hiển thị, như TV hay màn chiếu. Kết nối này gồm 3 dây cáp RCA có màu đỏ, xanh lục, xanh lam.


Composite Video


Đường truyền tải màu và tín hiệu video. Truyền tải độ sáng và tín hiệu màu cùng nhau. Kết nối này thường có đầu Jack màu vàng


Digital


Là kỹ thuật phát tín hiệu nhị phân (binary signal). Cách hoạt động là đóng mở nhanh (flash “on” and “off” hoặc “1” and “0”). Quá trình truyền tải âm thanh và hình ảnh giống như đường truyền analog (dùng dây) nhưng không bị nhiễu và méo tiếng (sử dụng 1 dây)


cac-thuat-ngu-am-thanh-thuong-gap%20(3).jpg


Analog


Là kỹ thuật phát tín hiệu theo dạng sóng điện từ (wavy electrical signals) có hình sin. Do các thiết bị audio và video tạo ra. Kỹ thuật này dễ bị nhiễu do quá trình di chuyển của điện từ (sử dụng tối thiểu hai dây)


Woofer (loa trầm)


Là loa to nhất trong một thùng loa, làm nhiệm vụ tái tạo tiếng bass

WIDESCREEN (màn hình rộng)
Có rất nhiều chương trình TV và đĩa DVD có khuôn màn ảnh rộng tỷ lệ 14/9, 16/9 và 21/9, trong khi TV thông thường có tỷ lệ là 4/3

WATT


Đơn vị đo công suất. số watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Xem thêm PMPO


VALVE (TUBE)


Đèn điện tử, cho âm thanh ấm áp, quyến rũ


THX Surround EX


Bản quyền chính thức của hệ thống giải mã dùng cho phần mềm Dolby Digital Surrond EX. Dạng thức này cũng có thể áp dụng cho phần mềm DTS EX. Luôn sử dụng hai loa center-rear


Tweeter (loa tép)


Loa làm nhiệm vụ tái tạo các âm thanh tần số cao


cac-thuat-ngu-am-thanh-thuong-gap%20(4).jpg


TRIAMPING/TRIWIRING


Giống như biamping và biwiring song là ở loa có 3 đường loa (3 loa). Cần tới 3 cặp dây loa và 3 ampli stereo nếu như bạn muốn đấu loa theo kiểu triaming


Treble


Âm thanh tần số cao


TOROIDAL


Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh


TONEARM


Cần quay đĩa, thiết bị giữ đầu car-tridge của máy quay đĩa than


Subwoofer (loa siêu trầm)


Là một thùng loa bass riêng biệt cho ra tiếng thật trầm mà các loa nhỏ khác không làm được


Six Chanel Input (6 đầu vào)


Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường ra cho loa siêu trầm. để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào ( mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround).


SHIELDING (bọc kim chống nhiễu)


Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn.
 
×
Quay lại
Top