các bạn ơi, cho mình nhờ 1 xíu nhé, mình có 3 cái đề nguyên lý kế toán, các bạn giúp mình giải nhé!

Hồng Cao

Thành viên
Tham gia
15/11/2013
Bài viết
2
Bài 1:

Tại một DN trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Số dư đầu tháng tài khoản nguyên vật liệu là 80 triệu đồng

1. nhập kho 5000 kg NVL có giá mua là 50.000đ/kg, chưa thanh toán cho bên bán.

2. DN nhập kho 2000kg NVL có giá mua 52.000đ/kg, thanh toán bằng tiền mặt

3. Xuất kho NVL dùng sản xuất sản phẩm và 500kg dùng cho bộ phận phân xưởng giá xuất kho là 50.000kg

4. nhập kho 6500kg NVL có giá mua 51.000đ/kg, DN thanh toán bằng chuyển khoản

5. Xuất kho 5000kg dùng sản xuất sản phẩm, 1000kg dùng cho phân xưởng, 800 kg dùng cho bộ phận bán hàng, 500kg dùng cho bộ phận quản lí DN với giá xuất kho 52.000đ/kg


Yêu cầu: định khoản và phản ánh sơ đồ chữ T tài khoản NVL.


Bài 2:

Tại 1 DN Hòa Long sản xuất 2 loại sản phẩm A,B trong tháng 12/09 có các tình hình kt phát sinh sau:

Số dư đầu kì của TK 154A: 5.000.000đ và 154B: 4.200.000đ

1. Nhập kho 5000kg NVL chính có giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 22.000đ/kg. DN chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt là 550.000đ, trong đó thuế GTGT là 10%

2. Xuất kho NVL chính để sx sp là 45.000.000đ. Trong đó dùng sx sp A là 28.000.000đ, dùng sx sp B là 17.000.000đ, 5.000.000đ dùng cho bộ phận phân xưởng, 2.500.000đ dùng cho bán hàng, 1.800.000đ dùng cho bộ phận quản lí doanh nghiệp

3. Tiền thưởng phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sx là 100.000.000đ trong đó công nhân sản xuất sp A chiếm 60%, công nhân sx sp B chiếm 40%. Tiền lương của nhân viên phân xưởng là 2.500.000đ , của nhân viên bán hàng là 3.200.000đ và cán bộ quản lí DN là 2.000.000đ

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định

5.DN dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 và thanh toán 50% lương công nhân.

6. Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở phân xưởng sx chi bằng tiền mặt là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%

7. Xuất kho CC-DC dùng bộ phận sx là 1.500.000đ dùng cho bộ phận quản lí DN là 500.000đ, cho bộ phận bán hàng là 600.000đ.

8. Khấu hao TSCĐ cho phân xưởng sx là 5.000.000đ, cho bộ phận quản lí DN là 1.900.000đ, bộ phận bán hàng là 2.500.000đ.

9. Xuất NVL phụ dùng sx sp là 7.500.000đ trong đó sx sp A là 4.000.000 và sx sp B là 3.500.000đ

10. tiền điện phải trả cho bộ phận sx là 7.500.000đ cho bộ phận QLDN là 3.800.000đ, cho bộ phận bán hàng là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%

11. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ CNV 50% còn lại

12. Cuối kì hoàn thành nhập kho 1000 sp A và 1200 sp B biết chi phí dở dang cuối kì sp A là 3.800.000đ, sp B là 2.000.000đ


Yêu cầu:

1. Định khoản

2. Tính giá thành, giá thành đơn vị sp A và B

Biết chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sp A và B theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sx.


Bài 3: Công ty TNHH Tiến Đạt chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:

_________- Tài khoản 154: 4.175.000đ

_________- Tài khoản 155 (1.000 sản phẩm): 42.000.000đ

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

1. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 20.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

2. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán gồm 10% thuế GTGT là 11.000.000đ, phân bổ cho bộ phận bán hàng là 6.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000đ.

3. Trích khấu hao TSCĐdùng ở bộ phận bán hàng là 3.000.000đ và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ.

4. Cuối kỳ nhập kho 4.000 sản phẩm, giá thành đơn vị nhập kho là 39.500đ/sản phẩm.

5. Xuất kho 1.000 sản phẩm gửi cho các đại lý bán hưởng hoa hồng, đơn giá bán 80.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%.

6. Xuất kho 2.500 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 75.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, công ty TNHH Châu Phong thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ.


Minh Xin Tran Thanh Cam On !!!
 
Cái này không thể nào giải toàn bộ cho bạn được, rất dài.
Phần định khoản rất dễ nên bạn phải tự làm.
Đối với NVL thì bạn nên kẻ hai sơ đồ chữ T, một chữ T cho giá trị và một chữ T cho số lượng. Mỗi lần định khoản xong bạn bỏ giá trị vào sơ đồ chữ T để tiện và ko bị nhầm lẫn, vừa dễ để tính đơn giá xuất kho
Đối với cách tính giá thành sản phẩm cũng vậy, vừa định khoản vừa phân bổ vào 621, 622, 627.
Môn kế toán bạn cứ làm theo đúng một trật tự và quy trình, chứ dài thế này không ai giúp bạn nổi. Hoặc bạn cứ đưa bài giải của bạn lên đây, rồi có gì thắc mắc, mọi người cùng giúp bạn sửa thì sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
 
bài 1:
1.1. nhập kho 5000 kg NVL có giá mua là 50.000đ/kg, chưa thanh toán cho bên bán.
nợ tk: 152 (5000*50000)
nợ tk:133 (5000*50000*10%)
có tk 331:
2. DN nhập kho 2000kg NVL có giá mua 52.000đ/kg, thanh toán bằng tiền mặt
nợ tk:152 (2000*52000)
nợ tk:133 (2000*52000*10%)
có tk 111:
3. Xuất kho NVL dùng sản xuất sản phẩm và 500kg dùng cho bộ phận phân xưởng giá xuất kho là 50.000kg
nợ tk 621
nợ tk 627: (500*50000)
có tk: 152
4. nhập kho 6500kg NVL có giá mua 51.000đ/kg, DN thanh toán bằng chuyển khoản
nợ tk: 152 (6500*51000)
nợ tk: 133 (6500*510000
có tk: 112
5. Xuất kho 5000kg dùng sản xuất sản phẩm, 1000kg dùng cho phân xưởng, 800 kg dùng cho bộ phận bán hàng, 500kg dùng cho bộ phận quản lí DN với giá xuất kho 52.000đ/kg
nợ tk 621
nợ tk 627
nợ tk 641
nợ tk 642
nợ tk 133
có tk 152
khong biết đúng không, lâu lăm rùi chưa định khoản nên k nhớ nữa mà bạn không viết theo phương pháp khấu trừ hây phương pháp trục tiếp, với lại thuế suất nữa. minh học bên tài chính ngân hàng nên cũng k biết có đúng k,:)
 
Bài 2:

Tại 1 DN Hòa Long sản xuất 2 loại sản phẩm A,B trong tháng 12/09 có các tình hình kt phát sinh sau:

Số dư đầu kì của TK 154A: 5.000.000đ và 154B: 4.200.000đ

1. Nhập kho 5000kg NVL chính có giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 22.000đ/kg. DN chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển được trả bằng tiền mặt là 550.000đ, trong đó thuế GTGT là 10%
a, Nợ tk 152: 20000*5000
nợ tk 133: 2000*5000
có tk 331
b, nợ tk 152 500000
nợ tk 133 50000
có tk 111: 550000
2. Xuất kho NVL chính để sx sp là 45.000.000đ. Trong đó dùng sx sp A là 28.000.000đ, dùng sx sp B là 17.000.000đ, 5.000.000đ dùng cho bộ phận phân xưởng, 2.500.000đ dùng cho bán hàng, 1.800.000đ dùng cho bộ phận quản lí doanh nghiệp
nợ tk 621
spa: 28000000
spb: 17000000
nợ tk 627: 5000000
nợ tk 641: 2500000
nợ tk 642: 1800000
có tk 152:
3. Tiền thưởng phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sx là 100.000.000đ trong đó công nhân sản xuất sp A chiếm 60%, công nhân sx sp B chiếm 40%. Tiền lương của nhân viên phân xưởng là 2.500.000đ , của nhân viên bán hàng là 3.200.000đ và cán bộ quản lí DN là 2.000.000đ
a,
b,nợ tk 627: 2500000
nợ tk 642: 2000000
nợ tk 641: 3200000
có tk 334
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ qui định
nợ tk 627: 2500000*23%
nợ tk 642: 2000000*23%
nợ tk 641: 3200000*23%
có 338
5.DN dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 và thanh toán 50% lương công nhân.

6. Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở phân xưởng sx chi bằng tiền mặt là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%
nợ tk 335 :10.000.000
nợ tk 133: 1.000.000
có tk 111: 11.000000
7. Xuất kho CC-DC dùng bộ phận sx là 1.500.000đ dùng cho bộ phận quản lí DN là 500.000đ, cho bộ phận bán hàng là 600.000đ.
nợ tk 621: 1500000
nợ tk 642: 500000
nợ tk 641: 600000
có tk: 153
8. Khấu hao TSCĐ cho phân xưởng sx là 5.000.000đ, cho bộ phận quản lí DN là 1.900.000đ, bộ phận bán hàng là 2.500.000đ.
nơ tk 214:9.400.000
có tk 642:1.900.000đ
có tk 627:5.000.000đ,
có tk 641:2.500.000đ.
9. Xuất NVL phụ dùng sx sp là 7.500.000đ trong đó sx sp A là 4.000.000 và sx sp B là 3.500.000đ

10. tiền điện phải trả cho bộ phận sx là 7.500.000đ cho bộ phận QLDN là 3.800.000đ, cho bộ phận bán hàng là 2.000.000đ, thuế GTGT 10%
a, nợ tk 621: 7500000
nợ tk 133: 750000
có tk 111, 112, 331
b, nợ tk 642: 3800000
nơ tk 133: 380000
có tk 111, 112, 331
c,
nợ tk 641: 2.000.000
nợ tk 133: 200.000
có tk 111, 112, 331

11. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ CNV 50% còn lại
nợ tk 334
có tk 111
12. Cuối kì hoàn thành nhập kho 1000 sp A và 1200 sp B biết chi phí dở dang cuối kì sp A là 3.800.000đ, sp B là 2.000.000đ


Yêu cầu:

1. Định khoản
 
×
Quay lại
Top