Kết quả tìm kiếm

  1. V

    Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ

    I. Danh từ (nouns): Danh thường được đặt ở những vị trí sau 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian) Ex: Maths is the subject I like best. N Yesterday Lan went home at midnight. N 2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful.... Ex: She...
  2. V

    Cách nhận biết trọng âm trong tiếng Anh

    I/ Từ có 2 âm tiết: 1/ Với động từ: a/ Nếu âm tiết thứ hai của động từ có chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ: Apply / ə'plai / arrive / ə'raiv/ attract / ə'trækt / assist / ə'sist / b/ Nếu âm tiết thứ...
  3. V

    Các giới từ đi chung với look - look + prep

    - Look after sb: chăm sóc, trông nom - Look ahead: suy nghĩ về tương lai (sẽ có chuyện gì xảy ra) - Look around/round sth: nhìn quanh - Look around/round for sth: tìm kiếm cái gìđóở nhiều nơi - Look at sth: nhìn; điều tra - Look back (on sth): nghĩ về một điều gìđó trong quá khứ - Look...
  4. V

    Phân biệt Stop Ving, Stop to iV, Try Ving, Try to V,

    1. Try to do something và try doing something: - Try to do something: (Cố gắng làm gì) Eg: I'm tring to make her happy. (Tớ đang cố gắng làm cô ấy hạnh phúc) - Try doing something: (Thử làm gì) Eg: Why don't you try play some piece of music. (Tại sao bạn không thử chơi vài bản nhạc nhỉ?) 2...
  5. V

    Các đại từ quan hệ Who, Whom, Which, That

    Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: - Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau. - Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ sốít hay số nhiều. - Động...
  6. V

    Cách sử dụng USED TO - BE/GET USED TO - BE USE TO - BE USE FOR - USE:

    1. USED TO: (Đã từng…): S + USED TO + INF. - Để chỉ hành động xãy ra ở quá khứ mà bây giờ không còn nữa . - Ex: I used to play a game : Tôi từng chơi game. ( Bây giờ không còn chơi game nữa). There used to be a bridge here : Đã từng có một cây cầu ởđây. (Bây giờ không còn nữa). 2...
  7. V

    Cách phát âm với đuôi ed và es trong tiếng Anh

    1. Cách phát âm với đuôi ed Đuôi ed có ở các động từ quá khứ và quá khứ phân từ (động từ có quy tắc) The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed) Cách phát âm đuôi –ed như sau: - /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ E.g Wanted / wɒntid / Needed / niid /...
  8. V

    Phân biệt made of , made from , made out of , made with , made for ,made by , made in

    -made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật).Nguyên liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu sau khi làm ra vật. Ex : This table is made of wood. -made from : Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật) Ex : Paper...
  9. V

    Phân biệt : LITTLE, A LITTLE , FEW, A FEW ,A LOT OF, LOTS OF, MANY,MUCH, PLENTY OF, A GREAT DEAL OF

    ◕ Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) I have little money, not enough to buy groceries. ◕ A li ttle + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để I have a little money, enough to buy groceries ◕ Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để (có...
  10. V

    Cách đưa truyện cười vào giờ học tiếng anh hiệu quả.

    1. Kể truyện cười. Kể truyện cười trong giờ học tiếng anh là một trong những cách để rèn luyện kỹ năng nghe cho học viên một cách rất hay và thú vị. Đây là hình thức giáo viên hay những người dạy tiếng anh không cần biên soạn nhiều mà vẫn giúp học sinh cảm thấy được điều thú vị trong bài giảng...
  11. V

    5 EFFECTIVE TIPS TO HELP YOU STUDY ENGLISH WELL

    1. Mỗi ngày nên học ít nhất 2 lần. Mỗi lần khoảng 30 phút – 90 phút. Bộ não chúng ta không thể tập trung quá 120 phút liên tục đâu bạn ạ! Hãy nhớ chọn những thời điểm mình cảm thấy thoải mái và tập trung để học bạn nhé! 2. Có thể nói rằng từ vựng là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp...
  12. V

    Từ vựng nói về tình yêu

    Chat up - bắt đầu tìm hiểu to chat (somebody) up : bắt đầu đểý và bắt chuyện với đối phương to flirt (with somebody) : tán tỉnh ai đó a flirt : người thích tán tỉnh người khác phái a blind date : một cuộc hẹn hòđược sắp đặt trước với người mình chưa từng gặp lonely hearts : những mẫu tự...
  13. V

    Phương pháp tự ôn luyện TOEIC

    1. Phần 1 – Picture Description (Miêu tả tranh) Bạn hãy chuẩn bị cho phần thi đầu tiên với những gợi ý sau:- Bạn hãy cố gắng tự học bằng cách thầm đặt ra trong đầu các câu bằng tiếng Anh miêu tả những gì bạn làm trong ngày, ví dụ: I am watching TV, I am washing my clothes, I am getting on the...
  14. V

    Chiến lược 3 tháng luyện thi TOEIC

    Bạn hãy chia ba tháng luyện thi các giai đoạn cụ thể và cố gắng hoàn thành tốt từng giai đoạn. Kì thi TOEIC là kì thi cấp chứng chỉ quốc tế cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ. Trước đây, chỉ những công ty tập đoàn mới cần đến kỳ thi TOEIC để đánh giá năng lực ngoại ngữ của nhân...
  15. V

    Kinh nghiệm thi New TOEIC: lưu ý kỹ năng nghe

    Điểm số New TOEIC có thể là một minh chứng về thành tích để dành được một vị trí làm việc tốt hơn. Một số trường đại học và cao đẳng của Việt Nam hiện nay cũng đã áp dụng kỳ thi New TOEIC để sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp. Mỗi trường có một tiêu chí đánh giá khác nhau nhưng mức bình quân là...
  16. V

    Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe toeic

    Phần nghe toeic quan trọng, nhưng khả năng nghe của bạn chưa tốt ? Bài thi TOEIC chú trọng vào hai kỹ năng cơ bản của môi trường giao tiếp anh ngữ, trong đó kỹ năng nghe là một phần bắt buộc, chiếm 50% số câu hỏi, và do đó quyết định một nửa kết quả điểm số toàn bài thi của bạn. Bởi thế, tất cả...
Quay lại
Top