Học tiếng Anh bằng…thơ!

Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/4/2008
Bài viết
9.433
Từ thời xưa, thơ (ca dao, tục ngữ) đã là phương thức để lưu giữ và truyền bá kiến thức, kinh nghiệm sống. Ngày nay, thơ vẫn phát huy tác dụng đó và có lẽ đặc biệt tốt trong việc học… tiếng Anh!

hinh702.jpg


Hiếu Học có sưu tầm được bài thơ nửa Anh nửa Việt sau đây. Hi vọng bằng vần điệu của thơ, các bạn sẽ học thật tốt các từ vựng cơ bản này.

SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào

LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng

WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN

TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME

Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu

GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ

Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn

BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM

ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu

Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai

SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW

NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER

WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi

MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm

STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, o¬ng BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn

LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung

TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD

STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai

TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền

CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau

PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân

HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen

LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi

YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn

YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày

BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn

JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh muc, CHESS cờ, GAME chơi

LIFE END la hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may
TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi
 
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
 
thank a NS nhiều lắm, a kiếm nhiều nhiều bài học về tiếng anh nữa nha, e đang cố gắng trau dồi đây, nhờ nhiều bài viết của a mà e biết được nhiều cách học tiếng anh lắm
 
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng, vườn là garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Tall có nghĩa là cao
Short là ngắn thấp, chào thì là hi
Mắc cỡ lại là chữ shy
Life là sự sống, pased away qua đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Sunny ánh nắng, bầu trời sky
Tomorrow là ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh, hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng manh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Rat con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách, chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên, còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt, normal thường thôi
Lazy làm biếng quá rồi
Em xin finish cái này ở đây !
 
HUSBAND là đức ông chồng
DADDY cha... bố, PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích, cái sừng là HORN.

LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao

HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học, RAINBOW cầu vồng.

Rách rồi xài đỡ chữ TORN

TO SING là hát A SONG một bài
Nói sai sự thật TO LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME.

Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm

FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
ONE LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu.

Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE

Đêm NIGHT, DARK tối, khổng lồ là GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn.

BURY có nghĩa là chôn

OUR SOULS tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM.

THOUSAND là đúng mười trăm

Ngày DAY, tuần WEEK, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu.

Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu

DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER tạm dịch đi vào
Thêm FOR tham dự lẽ nào lại sai.

LOVER đích thực người yêu

CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL
Mặt trăng là chữ THE MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ.

SHOULDER cứ dịch là vai

WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, MISS cô.

May khâu dùng tạm chữ SEW

Kẻ thù dịch đại là FOE chẳng lầm
SHELTER tạm dịch là hầm
Chữ SHOUT la hét, nói thầm WHISPER.

WHAT TIME là hỏi mấy giờ

CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi.

MOUNTAIN là núi, HILL đồi

VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền xin đóng học SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm.

TO STEAL tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, ong BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn

LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng

EXAM thi cử, cái bằng LICENSE...
WISTFUL đích thị bần thần
END thời tạm kết ở đây là vừa!
 
Từ thời xưa, thơ (ca dao, tục ngữ) đã là phương thức để lưu giữ và truyền bá kiến thức, kinh nghiệm sống. Ngày nay, thơ vẫn phát huy tác dụng đó và có lẽ đặc biệt tốt trong việc học… tiếng Anh!

hinh702.jpg


Hiếu Học có sưu tầm được bài thơ nửa Anh nửa Việt sau đây. Hi vọng bằng vần điệu của thơ, các bạn sẽ học thật tốt các từ vựng cơ bản này.

SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào

LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng

WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN

TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME

Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu

GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ

Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn

BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM

ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu

Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai

SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW

NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER

WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi

MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm

STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, o¬ng BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn

LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung

TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD

STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai

TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền

CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau

PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân

HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen

LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi

YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn

YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày

BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn

JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh muc, CHESS cờ, GAME chơi

LIFE END la hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may
TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi
UI. Thanks newsun nhé! Ngày trước có 1 người bạn tặng tớ bài này để dễ nhớ từ mới để trong máy nhưng mà bị delete mất tìm hoài mà ko thấy. May quá! Thanks nhìu nhé!
 
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ, học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc, còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô
City thành phố, local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá, chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal
Big là to lớn, little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit, enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển, rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Hi. Học thế này dễ nhớ hơn nhìu! Arigato Kurotsuki
 
hello là xin chào
gì nào là what
that là đó kìa
muỗng thìa là spoon
affternoon là buổi chiều
cánh diều là kite
nice là xinh đẹp
....
teacher là giáo viên
thần tiên là angle
uncle là chú bác
ca hát là sinh
morring là buổi sáng
việc mua bán là sale
nói chung là nhiều lắm mà quên hết rùi ^ ^
giờ chỉ nhớ có từng đó thui ha ^ ^
:KSV@01:
 
Cám ơn chủ topic
 
SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào

LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng

WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN

TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME

Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu

GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ

Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn

BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM

ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu

Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai

SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW

NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER

WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi

MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm

STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, o¬ng BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn

LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung

TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD

STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai

TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền

CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau

PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân

HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen

LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi

YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn

YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày

BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn

JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh muc, CHESS cờ, GAME chơi

LIFE END la hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may
TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi



hay quá bạn ơi.!
rất dễ nhớ.!!!!:KSV@04:
 
Từ thời xưa, thơ (ca dao, tục ngữ) đã là phương thức để lưu giữ và truyền bá kiến thức, kinh nghiệm sống. Ngày nay, thơ vẫn phát huy tác dụng đó và có lẽ đặc biệt tốt trong việc học… tiếng Anh!

hinh702.jpg


Hiếu Học có sưu tầm được bài thơ nửa Anh nửa Việt sau đây. Hi vọng bằng vần điệu của thơ, các bạn sẽ học thật tốt các từ vựng cơ bản này.

SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào

LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng

WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN

TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME

Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu

GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ

Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn

BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM

ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu

Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai

SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW

NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER

WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi

MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm

STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, o¬ng BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn

LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung

TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD

STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai

TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền

CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau

PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân

HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen

LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi

YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn

YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày

BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn

JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ
POEM là một bài thơ
PRIEST linh muc, CHESS cờ, GAME chơi

LIFE END la hết cuộc đời
OUT OF LUCK là hết thời cơ may
TRADE là trao đổi CHANGE thay
SOUR chua, SWEET ngọt, HOT cay, TASTY bùi

:KSV@03::KSV@03: tks bạn nhiều:KSV@12:
 
học được nhiều từ mới rùi, thích thích :KSV@04:
 
×
Quay lại
Top