Xem bói đường học vấn

Co Be Cau Kinh

Hello Co Be Cau Kinh
Thành viên thân thiết
Tham gia
25/9/2015
Bài viết
4.191
Vì sao có người sinh ra vốn có trí thông minh bẩm sinh hay chăm chỉ học hành, thi thố đỗ đạt, nhưng cũng có một số người không được sáng dạ, lười biếng ham chơi, hay dù có cố gắng thì cũng khó khăn trong đường học hành, thi cử, điều này cũng phụ thuộc vào một phần của cung mệnh của mình. Cùng 12 Cung Sao xem bói đường học vấn của bạn để xem vận mệnh học vấn của bạn ra sao nhé.
Đầu tiên hãy tra cứu xem sao xem tháng sinh và năm sinh của mình để xem mình thuộc Sao nào, sau đó xuống dưới đọc ý nghĩa và giải mã con đường học hành thi cử của bạn thế nào nhé.

Ví dụ: Tôi sinh ngày 7 tháng 11 năm Bính Thìn (yêu cầu tra tuổi theo lịch Âm), thì tôi sẽ tra năm Thìn và tháng 11. Dựa vào bảng tra cứu, tôi tra được Sao Không cung...sau đó tôi xuống dưới này tra ý nghĩa và giải mã về sao Không cung nói gì về đường học tập của mình.

1: Kiến cung
Kiến cung mạo đường đường,
Cánh chủ tâm thông minh,
Tập quan đại cát xương,
Kim bảng tất đề danh.
(Kiến cung dung mạo đường đường,
Là người thông minh nhanh nhẹn,
Có thói quen tốt đẹp,
Được đề tên trên bảng vàng)

Giai cung
Giai cung thục văn chương,
Tác sự điều nhi lang,
Thiểu niên bất bả thời,
Đáo lão hối hận trì.
(Giai cung giỏi văn chương,
Làm việc không lưu ý,
Khi còn trẻ ham chơi quên thời gian,
Đến già hối hận cũng đã muộn)

Không cung
Không cung học văn chương,
Bản tính thị ngoan đồng,
Tảo niên bất nỗ lực,
Đáo lão nhất trường không.
(Không cung yêu thích văn chương,
Tính cách bướng bỉnh,
Tuổi trẻ không nỗ lực,
Đến già vẫn trắng tay)

Phá cung
Phá cung năng văn chương,
Lại đọa thị nhi lang,
Niên thiểu bất tư lượng,
Đáo lão oán ta nương.
(Phá cung có năng khiếu văn chương,
Cũng là người lười nhác ham chơi,
Tuổi trẻ thường không suy nghĩ,
Đến già oán hận cha mẹ)

Hướng cung
Hướng cung cận học đường,
Mãn phúc hảo văn chương,
Bất thị cử trung nhân,
Dã tố tú tài lang.
(Hướng cung có học vấn,
Là người giỏi văn chương,
Không phải là hạng tầm thường,
Cũng là bậc tú tài quan chức)

  • NAM MỆNH TIỀN TẢO TRỬU
Bao gồm: Tháng 1 năm Mão, Tý, Thìn; Tháng 9 năm Tỵ, Dậu, Sửu, Dần, Ngọ Tuất; Tháng 2 năm Hợi, Mão, Mùi.
  • NỮ MỆNH TIỀN TẢO TRỬU
Mệnh tiền tảo trửu cần biết nguồn gốc của nó, vào giờ phạm mọi việc đều không tốt, tháng 12 năm Mão, Tý, Thìn; Tháng 10 năm Tỵ, Dậu, Sửu.

Năm Dần, Ngọ, Tuất kỵ tháng 9, tháng 8 năm Hợi, Mão, Mùi gặp. Nữ nếu sinh tháng này thì lấy chồng chẳng có gì.




 
×
Quay lại
Top