Tổng hợp Danh từ nhân xưng trong tiếng Nhật (phần 2)

dung Kosei

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
21/11/2017
Bài viết
164
Hôm nay, các bạn hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về những danh từ nhân xưng ngôi thứ 2 và thứ 3 nhé!

dai-tu-nhan-xung-trong-tieng-nhat-2.jpg


Danh từ nhân xưng trong tiếng Nhật (phần 2)


  1. Nhân xưng ngôi thứ 3 và cách xưng hô với ngôi thứ 2:
彼=かれ=kare: Anh ấy, anh ta. Ngoài ra còn có nghĩa là “bạn trai” hay thân mật hơn là 彼氏 (kareshi). Ví dụ: 私の彼: Bạn trai tôi

彼女=かのじょ=kanojo: Cô ấy. Giống 彼 nhưng dùng cho nữ. Ví dụ: ぼくの彼女:Bạn gái của tôi.

~さん=~san: Anh, chị, ông, bà… Đây là cách dùng thông thường với người lớn tuổi hơn, hay với người mà bạn không thân thiết lắm. Các bạn có thể dùng cách này để gọi người nghe hay gọi người nào đó với người nghe. Ví dụ: 小林さん: Anh Kobayashi.

~氏 = ~shi: Đây là dạng cứng hơn (lịch sự trang trọng hơn) của “~san”, thường dùng trong văn bản.

~君=~くん=~kun: “Bạn”, “em” dùng để gọi bạn bè hay người nam dưới tuổi bạn. Các bạn nữ có thể gọi các bạn nam cùng lớp hay cùng nhóm.

~ちゃん=~chan: Giống như “~kun” nhưng gọi cho nữ. Có thể dịch là “em”, hay “bé”.

~様=~さま=~sama: Cách gọi lịch sự “ông”, “bà”, “ngài”, “quý bà”. Cách gọi này lịch sự hơn “~san”.



2. Cách gọi người thứ 3 không có mặt
人=ひと=hito: Cách gọi thông thường, Ví dụ: その人:Người đó

方=かた=kata: Cách gọi lịch sự. “Ngài ấy”, “bà ấy”, “quý cô đó”. Ví dụ: その方:Quý bà đó

あいつ=aitsu: “Thằng đó”, “hắn”: Chỉ người thứ 3. Đây là cách gọi khinh miệt.
Số nhiều: あいつら (aitsura) bọn nó

こいつ=koitsu: “Thằng này”: Gọi người nghe một cách khinh miệt


Ghé qua website để có những bài học bổ ích nhé! kosei.edu.vn
 
×
Quay lại
Top