PERFECT GERUND chúng ta có thể dùng perfect gerundhaving done) khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động này đã xảy ra trước hành động khác EX: He was accused of having broken the camera She apologized for not having finished the project Lưu ý: having done giữ chức năng như danh động từ hoặc cụm danh từ PERFECT PARTICIPLE Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác, chúng ta dùng perfect participle(having done) cho hành động đầu tiên EX: Having found a hotel, we looked for somewhere to have dinner Having finshed her work, she went home. Chúng ta có thể dùng after -ing thay cho having done trong các cấu trúc nói trên Nếu một hành động xảy ra gần như cùng một lúc, thay cho dùng having done thì chúng ta có thể dùng doing cho hành động đầu tiên EX: Taking a key out of his pocket, he opened the door