Newsun

Believe in Good
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/4/2008
Bài viết
9.433
Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Hàn

고맙습니다.(감사합니다.)
[Gomapseumnida. (Gamsahamnida.)]
Cảm ơn.

네.(예.)
[Ne.(ye.)]
Đúng, Vâng

아니오.
[Anio.]
Không.

여보세요.
[Yeoboseyo.]
A lô ( khi nghe máy điện thoại).

안녕하세요.
[Annyeong-haseyo.]
Xin chào.

안녕히 계세요.
[Annyong-hi gyeseyo.]
Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).

안녕히 가세요.
[Annyeong-hi gaseyo.]
Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).

어서 오세요.
[Eoseo oseyo.]
Chào mừng, chào đón.

천만에요.
[Cheonmaneyo.]

Chào mừng ngài, chào đón ngài.

미안합니다.(죄송합니다.)
[Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)]
Xin lỗi.

괜찮습니다.(괜찮아요.)
[Gwaenchansseumnida.]
Tốt rồi.

실례합니다.
[Sillyehamnida.]
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường )


---------------------------------------------------------------


Gọi điện thoại


Bill :
여보세요. 국제 전화를 걸고 싶은데요.
[Yeoboseyo. Gukjje jeonhwareul geolgo sipeundeyo.]
Xin chào, tôi muốn gọi điện thoại quốc tế..




Tổng đài.
요금은 어떻게 지불하시겠습니까?
[Yogeumeun eotteoke jibulhasikesseumnikka?]
Ông muốn thanh toán bằng cách nào ?




Bill :
여기서 낼게요.
[Yeogiseo nelkkeyo.]
Tôi sẽ trả tiền tại đây .

수신자 부담으로 해 주세요.
[Susinja budameuro hae juseyo.]
Tôi muốn gọi điện thoại người nghe trả tiền.




Tổng đài.
번호를 말씀해 주세요.
[Beonhoreul malsseumhae juseyo.]
Xin ngài cho biết số điện thoại.




Bill :
프랑스 파리 123-4567번입니다.
[Peurangsseu pari il-i-sam-e sa-o-ryuk-chil-beon-imnida.]
123-4567 tới Pari, Pháp.




Tổng đài.
끊지 말고 기다려 주세요.
[Kkeunchi malgo gidaryeo juseyo.]
Làm ơn đợi cuộc gọi đang được kết nối.

지금은 통화 중입니다.
[Jigeumeun tong-hwa jung-imnida.]
Đường dây tạm thời bận.




Bill :
네, 알겠습니다. 인터넷을 이용할 수 있나요?
[Ne, algesseumnida. inteoneseul iyong-hal ssu innayo?]
Vâng được rồi. Khách hàng có được vào Internet không ?




Tổng đài.
네, 방마다 전용회선이 연결되어 있어요.
[Ne, bangmada jeonyong-hoeseoni yeon-gyeol-doe-eo isseoyo.]
Được, có một được dây Internet riêng cho mỗi phòng.




Bill :
네, 고맙습니다.
[Ne, gomapsseumnida.]
Cảm ơn.

시내 전화는 어떻게 하죠?
[Sine jeonhwaneun eotteoke hajyo?]
Làm thế nào để gọi điện từ phòng ?




Tổng đài.
먼저 9번을 누르고, 원하시는 번호를 누르세요.
[Meonjeo gu-beoneul nureugo, wonhasineun beonhoreul nureuseyo.]
Hãy bấm 9 và sau đó là số máy cần gọi..





Từ vựng và ngữ nghĩa.

전화 〔jeonhwa〕 dt Điện thoại.
전화를 걸다 〔jeonhwareul geolda〕đt Gọi điện thoại.
여보세요 〔yeoboseyo〕 Alo, xin chào.
국제 전화(국내 전화) 〔gukjje jeonhwa(gungne jeonhwa)〕 Cuộc gọi quốc tế ( cuộc gọi nội hạt )
지불(하다) 〔jibul(hada)〕đt Thanh toán
수신자 〔susinja〕dt Người nhận .
수신자 부담 〔susinja budam〕 dt Cuộc gọi người nghe trả tiền.
번호 〔beonho〕 Số điện thoại.
말씀(하다) 〔malsseum(hada)〕 đt nói chuyện điện thoại, kể chuyện.
프랑스 〔peurangsseu〕 Nước Pháp
파리 〔pari〕 Paris
끊다 〔kkeunta〕 đt Nhấc máy
기다리다 〔gidarida〕 đt Đợi.
끊지 말고 기다리다 〔kkeunchi malgo gidarida〕 Đợi kết nối cuộc gọi.
기다려 주세요 〔Gidaryeo juseyo〕 Làm ơn đợi.
통화중이다 〔tong-hwajung-ida〕 Đường dây đang bận.
인터넷 〔inteonet〕 Internet
이용 〔iyong〕 đt Sử dụng.
마다〔mada〕 Mọi thứ
전용회선 〔jeonyong hoeseon〕 Đường dây dành riêng.
연결 〔yeon-gyeol〕 dt Kết nối
시내전화(시외전화) 〔sine jeonhwa (si-oe jeonhwa)〕 Cuộc gọi nội hạt ( Cuộc gọi liên tỉnh )
먼저 〔meonjeo〕Đầu tiên
누르다 〔nureuda〕đt Ấn số



Tên quốc gia.

한국 〔Han-guk〕Hàn quốc
독일 〔Dogil〕Đức
미국 〔Miguk〕Hoa kỳ, Mỹ

러시아 〔Reosia〕Nga
말레이시아 〔Maleisia〕Malaysia
모로코 〔Moroko〕Ma rốc
스위스 〔Seuwisseu〕Thụy sỹ.
스페인 〔Seupein〕Tây ba nha.
아르헨티나 〔Areuhentina〕Argentina
영국 〔Yeongguk〕Anh
오스트리아 〔Oseuteuria〕Áo
인도네시아 〔Indonesia〕Indonesia
이집트 〔Ijipteu〕Ai cập
일본 〔Ilbon〕Nhật Bản
중국 〔Jung-guk〕Trung quốc
칠레 〔Chille〕Chile
프랑스 〔Purangsseu〕Pháp
호주 〔Hoju〕Úc



Cities

서울 〔Seoul〕Sê un
도쿄 〔Dokyo〕Tokyo
워싱턴 〔Wosingteon〕Washington D.C.
뉴욕 〔Nyuyok〕New York
북경 〔Bukkyeong〕Bắc kinh

상하이 〔Sang-hai〕Thượng hải
파리 〔Pari〕Paris
베를린 〔Bereullin〕Berlin
런던 〔Londeon〕London
카이로 〔Kairo〕Cairo
부에노스아이레스 〔Buenosseu-airesseu〕Buenos Aires
마드리드 〔Madeurideu〕Madrid
모스크바 〔Moseukeuba〕Mát xơ cơ va
자카르타 〔Jakareuta〕Ja cát ta.
빈 〔Bin〕Viên ( Áo )
제네바 〔Jeneba〕Geneva
요하네스버그 〔Yohanesbeogeu〕Johannesburg
테헤란 〔Teheran〕Teheran
예루살렘 〔Yerusallem〕Jerusalem


--------------------------------------


Hỏi đường

Bill :
가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?
[Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo?]
Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ?




Người qua đường :
이 길을 따라 똑바로 가면 오른쪽에 있어요.
[I gireul ttara ttokpparo gamyeon oreunjjoge isseoyo.]
Hãy đi thẳng và sẽ nhìn thấy nó bên tay phải.

이 횡단 보도를 건너서 왼쪽으로 가세요.
[I hoengdan bodoreul geonneoseo oenjjogeuro gaseyo.]
Đi sang đường rồi sau đó rẽ trái.

다음 사거리에서 지하도를 건너면 왼쪽에 있어요.
[Daum sageori-eseo jihadoreul geonneomyeon oenjjoge isseoyo.]
Đi ngang qua đường hầm dành cho người đi bộđến vị trí giao nhau kế tiếp, nó bên tay trái.

지나치셨네요. 한 블록만 되돌아가면 백화점 옆에 있어요.
[Jinachisyeonneyo. Han beullongman doedoragamyeon baekhwajeom yeope isseoyo.]
Ông vừa đia qua nó, hãy quay lại đi hết tòa nhà này, nó ngay kế sau mấy quầy hàng.





Từ vựng và ngữ nghĩa.

실례합니다 [Sillyehamnida.] Làm ơn.
가까운(가깝다) [gakkaun (gakkaptta)] tt gần
은행 [eunhaeng] Ngân Hàng
알다 [alda] đt Biết.
이(저, 그) [i (jeo, geu)] Đây ( Kia )
길 [gil] Đường phố.
따라 [ttara] đt Đi theo, làm theo.
똑바로 [ttokpparo] Thẳng.
가다 [gada] nđt Đi
오른쪽(왼쪽) [oreunjjok (oenjjok)] Phải(trái)
횡단보도 [hoengdanbodo] Chỗ sang đường dành cho người đi bộ.
건너다 [geonneoda] đt Đi ngang qua
다음 [daum] tt Tiếp theo
사거리(오거리) [sageori(ogeori)] dt Nơi giao nhau.
지하도 [jihado] Lối ngầm sang đường dành cho người đi bộ.
지나치다 [jinachida] đt Đi vượt quá.
블록 [beullok] dt Khối, khu tòa nhà.
백화점 [baekhwajeom] Của hàng.
옆 [yeop] Kết tiếp



Xác định phương hướng

똑바로 가다 [ttokpparo gada] Đi thẳng về phía trước.
오른쪽으로(왼쪽으로) 가다 [oreunjjogeuro(oenjjogeuro) gada] Rẽ phải ( rẽ trái )
횡단보도를 건너다 [hoengdanbodoreul geonneoda] Đi sang đường.
돌아가다 [doragada] Quay lại..

옆 [yeop] Kế tiếp
앞 [ap] Đối diện với
뒤 [dwi] Phía sau
우측 [ucheuk] Bên phải
좌측 [jwacheuk] Bên trái
정면 [jeongmyeon] Phía trước



Tên các cơ quan, tòa nhà.

백화점 [baekhwajeom] Cửa hiệu,
우체국 [ucheguk] Bưu điện,
은행 [eunhaeng] Ngân hàng
소방서 [sobangseo] Trạm cứu hỏa.
경찰서 [gyeongchalseo] Đồn cảnh sát.
가게 [gage] Cửa hàng
식당 [sikttang] Nhà hàng
학교 [hakkyo] Trường học
병원 [byeong-won] Bệnh viện
약국 [yakkuk] Cửa hàng thuốc.
제과점 [jegwajeom] Lò bánh mỳ
슈퍼마켓 [syupeomaket] Siêu thị

서점 [seojeom] Hiệu sách.
주유소 [juyuso] Trạm khí ga, chất đốt.
방송국 [bangsongguk] Trạm phát thanh
시청 [sicheong] Quảng trường thành phố

Bảng chữ cái tiếng Hàn:




Bài hát Cảm ơn - Gomapseumnida (고맙습니다)




(lopngoaingu.com)
 
èo đọc thế nào đây sao khó quá vậy lại dài nữa
nhưng Taovacao thích Hàn Quốc lắm
 
Cai nay hay ma sao k ai pót tip vay nhi??????
 
để mình post từ đầu cho các bạn học nhé. trước tiên bắt đầu bằng bảng chữ cái tiếng hàn nhé
 
tiếng hàn

Bảng chữ cái tiếng hàn gồm có 40 chữ, trong đó có 21 nguyên âm, 19 phụ âm


Bảng phiên âm chữ cái Hàn quốc sang phiên âm tiếng Việt
KenhSinhVien.Net-phienamsangiengviet.png


Từ vựng tiếng hàn nè các bạn ơi
(Quan hệ trực hệ)
KenhSinhVien.Net-wr05-family-1.jpg

증조 할아버지: Cụ ông

증조 할머니: Cụ bà

할아버지: Ông​

할머니: Bà​

아버지: Ba ,bố​

외증조 할아버지: Cụ ông (bên ngoại)

외증조 할머니: Cụ bà (bên ngoại)

외할머니: Bà ngoại

외할아버지: Ông ngoại​

어머니: Mẹ ,má​

나: Tôi​

오빠: Anh (em gái gọi)​

형: Anh (em trai gọi)​

언니: Chị (em gái gọi)​

누나: Chị (em trai gọi)​

매형 : Anh rể (em trai gọi)​

형부 : Anh rể (em gái gọi)​

형수 : Chị dâu​

동생: Em

남동생: Em trai

여동생: Em gái

매부: Em rể (đối với anh vợ)

제부: Em rể (đối với chị vợ)​

조카: Cháu

Bảng chữ cái tiếng hàn gồm có 40 chữ, trong đó có 21 nguyên âm, 19 phụ âm


Bảng phiên âm chữ cái Hàn quốc sang phiên âm tiếng Việt
KenhSinhVien.Net-phienamsangiengviet.png
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)

남편: Chồng

시아버지: Bố chồng

시어머니: Mẹ chồng

[FONT=돋움]시아주버니 (시형) : Anh chồng[/FONT]

[FONT=돋움]형님 : Vợ của anh chồng [/FONT]

[FONT=돋움][FONT=돋움][FONT=돋움]시동생 : Em chồng[/FONT][/FONT][/FONT]

[FONT=돋움]도련님 : Gọi em chồng một cách tôn trọng[/FONT]

[FONT=돋움]동서 : Vợ của em ,hoặc anh chồng [/FONT]

[FONT=돋움]시숙 : Anh chị [/FONT]em chồng

[FONT=돋움][FONT=돋움]며느리 : Con dâu[/FONT][/FONT]​

Ðề: Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng


[FONT=VNI-Oxford, Times New Roman][FONT=Times New Roman, serif]A. Trợ từ - [/FONT][/FONT][FONT=궁서, serif]조사[/FONT]

1. Danh từ + /

Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác như “께서”, “()



Cấu trúc:

책: 책 + 이 = 책
학생: 학생 + 이 = 학생
시계: 시계 + 가 = 시계
누나: 누나 + 가 = 누나

Ví dụ:

- 비 옵니다:
Trời mưa

- 한국어 어렵습니다:
Tiếng Hàn khó

- 동생 예쁩니다:
Em gái đẹp thế

- 시간 없습니다:
Không còn thời gian

Lưu ý:

* Khi kết hợp với các đại từ như , , , 누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내가, 네가, 제가, 누가.

* Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.

- 그 사람() 누구요?:
Người đó là ai thế?

- 너() 어디 가니?:
Mày đi đâu đấy?




2. Danh từ + 을/를


Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi “gì,cái gì”




Cấu trúc:

책: 책 + 을 = 책을
사과: 사과 + 를 = 사과를

Ví dụ:

- 한국어를 공부합니다:
Tôi học tiếng Hàn

- 매일 신문을 봅니다:
Tôi xem báo hàng ngày

- 저는 운동을 좋아합니다:
Tôi thích thể dục

- 어머님이 과일을 삽니다:
Mẹ mua trái cây

Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì “을” được đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.

- 영활 보고 커필 마셨어요:
Xem phim và uống cà phê

- 뭘 해요?:
Làm cái gì đấy?

* Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược bỏ không dùng tới.

- 영어(를) 잘 해요?:
Anh có giỏi tiếng anh không?

- 밥(을) 먹었어요?:
Ăn cơm chưa?


3. Danh từ + 도

Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng

Cấu trúc:

저: 저 + 도 = 저 (Tôi cũng)
친구: 친구 + 도 = 친구 (Bạn cũng)

Có nghĩa giống như , 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa: cũng, đồng thời, bao hàm.

Ví dụ:

- 저 학생입니다:
Tôi cũng là học sinh

- 노래 잘 하고, 공부 잘해요:
Hát cũng hay mà học cũng giỏi

- 그는 돈 없고 일자리 없다:
Tôi không có tiền cũng không có việc làm

- 커피 마셔요?:
Cậu cũng uống cà phê chứ?

* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.

Ví dụ:

- 한국에 벚꽃이 있습니다:
Ở Hàn cũng có hoa anh đào

- 일요일에 일을 해요:
Ngày chủ nhật cũng làm

- 잘 생기지 못 생기 않다:
Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu

- 아파서 밥 못먹어요:
Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc

4. Danh từ + 은/는

Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so sánh đối chiếu .




Cấu trúc:

물: 물 + 은 = 물
자동차: 자동차 + 는 = 자동차

Ví dụ:

- 책이 있습니다. 사전 없습니다:
Có sách, không có từ điển

- 버스가 느립니다. 지하철 빠릅니다:
Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh.

- 이것 외제 입니다:
Cái này là hàng ngoại

- 저분 김 교수 입니다:
Vị ấy là giáo sư Kim

- 나 관심이 없습니다:
Tôi chẳng quan tâm

5. Danh từ + 에

Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Có nghĩa: tới, ở, vào lúc

Cấu trúc:

학교: 학교 + 에 = 학교
저녁: 저녁 + 에 = 저녁
책상: 책상 + 에 = 책상

Ví dụ:

- 시장 갑니다:
Đi chợ.

- 지금 어디 있습니까?:
Bây giờ anh ở đâu?

- 아침 운동을 해요:
Tập thể dục vào buổi sáng

- 내일 집 있습니다:
Ngày mai tôi ở nhà

Lưu ý:

Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho, trong vòng, với.

- 꽃 물을 줍니다:
Tưới nước cho hoa.

- 바람 나무가 쓰러집니다:
Vì gió nên cây đổ

- 그것을 얼마 샀어요?:
Anh mua cái đó với giá bao nhiêu?

- 일년 한번 만납니다:
Mỗi nămgặp một lần

6. Danh từ + 에서

a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: từ, ở
Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới

Cấu trúc:

베트남: 베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)
시골: 시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)

Lưu ý:

* Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서 thành : 어디서, 서울서

Ví dụ:

- 어디 전화 왔어요?:
Điện thoại từ đâu đến thế?

- 저는 베트남에서 왔습니다:
Tôi đến từ Việt Nam

- 당신이 어디 왔습니까?:
Anh từ đâu tới?

- 회사에서 연락이 왔습니다:
Có tin từ văn phòng tới

- 학교에서 통보가 왔습니다:
Có thông báo từ nhà trường tới

b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại.

Cấu trúc:

집: 집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)
회사: 회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)

Lưu ý:

* Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.

Ví dụ:

- 주한베트남대사관에서 주최합니다:
Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì

- 어학당에서 한국어를 공부합니다:
Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ

- 동생이 방송국에서 일을 해요:
Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình

- 어디에서 일을 합니까?:
Anh làm việc ở đâu?

- 한국에서 무엇을 했습니까?:
Anh làm gì ở Hàn Quốc

7. Danh từ + 의

Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về

Cấu trúc:

동생: 동생 + 의 = 동생 (của em)
나: 나 + 의 = 나 (của tôi)

Lưu ý:

* Với sở hữu của các đại từ như , , có thể rút gọn:

나의 = : 나의 동생 = 동생
너의 = : 너의 애인 = 애인
저의 = : 저의 친구 = 친구

Ví dụ:

- 이건 누구 차 입니까?:
Xe này là của ai?

- 이름은 배성희 입니다:
Tên tôi là Bea Sung Hi.

- 베트남 날씨는 어떻습니까?:
Thời tiết Việt Nam như thế nào?

- 이제부터는 과일 계절 입니다:
Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây.

8. Danh từ + 와/과, Danh từ +하고, (이)랑

Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, vv…



Cấu trúc:

바나나 + 포도 = 바나나 포도 (chuối và nho)
돈 + 권력 = 돈 권력 (tiền và quyền lực)
선생님 + 학생 = 선생님하고 학생 (giáo viên và học sinh)
성희 + 용준 = 성희 용준 (Song Hy và Yong Jun)

Lưu ý:

* Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành “-과도/와도”,“-과만/와만”, “-과는/와는

- 그 사람은 동물과도 이야기해요:
Anh ta nói chuyện với cả động vật.

* Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng “하고”và“()”.

* Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý nghĩa kết: 친구+ 와 = 친구 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나 (cùng với chị).

Ví dụ:

- 밥과 반찬을 먹었습니다:
Ăn cơm và thức ăn

- 냉장고 안에 아이스크림과 과일가 있다:
Trong tủ lạnh có kem và trái cây

- 친구와 같이 낚시하러 간다:
Đi câu cùng với bạn

- 선생님하고 학생이 이야기를 하고 있다:
Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh

- 동생과 싸웠어요:
Tôi cãi nhau với đứa em

- 누구와 결혼합니까?:
Anh kết hôn với ai thế?

9. Danh từ + 에, 에게, 한테, 께

Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh từ đó, có nghĩa: cho, với, về, đối với.

Cấu trúc:

동생 + 에게 = 동생에게 (cho em, với em)
선생님 + 께 = 선생님 (với thầy giáo)
친구 + 한테 = 친구 한테 (với bạn)
꽃 + 에 = 꽃 (…cho hoa)

Lưu ý:

* “한테” đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ.
* “” dùng trong trường hợp tôn kính.
* “에게, 한테, ” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng “”.

Ví dụ:

- 개한테 밥을 준다:
Cho chó ăn cơm

- 나한테 할말이 있어요?:
Anh có gì muốn nói với tôi không?

- 남동생에게 편지를 보내요:
Gửi thư cho em trai

- 사장님 말씀을 드렸어요:
Tôi đã nói chuyện với giám đốc

- 선생님 전화를 했어요:
Gọi điện thoại cho thày giáo

- 꽃 물을 줍니다:
Tưới nước cho hoa

- 집 전화 했어요?:
Gọi điện về nhà chưa?

Hôm nào có thời gian thì post tiếp nhé
 
Hiệu chỉnh bởi quản lý:
Tròi oj, em cũng mún học nhưng đọc xong chắc lác mắt vs méo mồm mất thuj.:KSV@05:
 
anh ơi anh post nữa đi ak ! sao anh ko post nữa vây a?:KSV@11::KSV@11::KSV@11::KSV@11::KSV@19:
 
pạn ơj post:KSV@01: típ phần chia đuôj câu đj pạn !!!!!!!!!!
 
lần sau post lên nhờ bạn cho nhiều từ mới vào với nhé.cảm ơn bạn nh
 
Nhớ hồi đó chung phòng với chị kia, chỉ đi học tiếng Hàn ở trường Nhân văn, kêu chỉ nói thử câu tiếng Hàn mình nghe thử
- Ba na na ka chap bi ta
- Là gì hả chị?
- Chuối thì rẻ!
-->:KSV@19:--->:KSV@05:
Từ đó, lâu lâu chỉ lại Ba na na ka chap bi ta để ghẹo mình. Thiệt tình:KSV@16:
 
Ôi em thích tiếng Hàn lắm nhưng đọc xong chắc em pị loạn thị mất thui! mà cũng khó hiểu nữa!:Conan11:>:D<
 
hay quá, mình thích mấy từ ngắn gọn vậy, dễ thuộc ^^
 
bài viết rất bổ ích,mình giờ mới học tiếng hàn ...Thấy thật khó
 
À nhong sê nhô ( cái này là gì nhỉ? )
Wa ái nì ( cái này là tiếng trung thì phải :D )
 
hay quá ,cám ơn các bạn đã chia sẻ nhé , cùng học tốt
 
Mãi mới tìm đc 1 post hữu ích quá *tung bông*
.Bạn nào có face cho mình xin link để đc chỉ giáo thêm vs ạ :-bd
 
×
Quay lại
Top