MẠO TỪ ( ARTICLE ) VÀ NHỮNG ÁP DỤNG TRONG CUỘC SỐNG

vietachau1992

Banned
Tham gia
14/11/2013
Bài viết
5
KenhSinhVien-cross.jpg



Giới thiệu về mạo từ


Thường người nước ngoài thường người ta sẽ nói nhiều về vấn đề Chúa và Giêsu nên mình muốn đưa ví dụ này để các bạn có thể hiểu được đôi lúc họ nói về Chúa, ở đây họ không nói về tôn giáo nha, nhưng đôi lúc lại là thói quen. Ví dụ ở đây sẽ cho bạn thấy rõ về mạo từ

I’m a son of God (1) – Tôi là con của Chúa
Jesus is the son of God (2) – Giêsu là con của Chúa

Ở câu (1) có ý nghĩa muốn nói tôi là một trong những người con của đứa Chúa
Còn câu (2) có ý nghĩa muốn nói Giêsu là con một và chỉ một của đức Chúa
Các bạn hiểu chưa nè ?? Vừa viết đến đây mình mới nhớ là gần đến giáng sinh rồi, hình như ví dụ này cũng phù hợp với bạn nếu đến giáng sinh bạn có thể nói chuyện với người nước ngoài về Giáng sinh hì hì.

Mạo từ là gì ?

Mạo từ là những từ đứng trước các danh từ (noun), mạo từ được viết ở dạng a, an the. Mình thấy nhiều người sử dụng mạo từ lung tung cả lên, nhưng thật ra mạo từ luôn có qui tắc chung của nó, nên hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn khám phát qui tắc của mạo từ nhé.

Mạo từ không xác định và mạo từ xác định

Mạo từ không xác định : a, an ( một )1. dùng a, an trước một danh từ đếm được, số ít, không xác định
Ví dụ: a girl ( một cô gái ); an egg ( một quả trứng )
* lưu ý:
A dùng trước phụ âm ( là những âm khác với a, o, e, u, I )
An dùng trước nguyên âm ( a, o, e, u, I )


A boy: một cậu trai An apple: một cái táo
A hotel: một khách sạn An engineer: một kĩ sư
A driver: một tài xế An ink-pot: một bình mực
A committee: một ủy ban An ox: một con bò
A time: một lần An uncle: một người bác
Trường hợp ngoại lệ
A one – way street: đường 1 chiều An hour: một giờ, vì “h” ( ở dạng câm )
A unit: một đơn vị, vì u đọc là /ju:/ ( phụ âm )
- Một danh từ chỉ nghề nghiệp:

He is an engineer: anh ấy là một kỹ sư

She is a nurse: cô ấy là y tá

- Một danh từ chỉ bất cứ, mỗi

A dog is an animal: có là loài vật

- Một danh từ với nghĩa là một

He gave her a postcard, a ring and a book: Anh ấy cho cô ấy một bưu thiếp, một chiếc nhẫn và một quyển sách

Mạo từ xác định THE
Mạo từ xác định chỉ về những danh từ đứng sao nó đã được xác định, được mọi người hiểu đúng như vậy, hay cũng có thể đã được nói trước rồi. Ví dụ

- Trước một vật có tính chất duy nhất:

The sun ( mặt trời ), the moon ( mặt trăng )
The eath ( Trái đất ), the air ( không khí )
The Pacific ( Thái Bình Dương )…..

- Trước một danh từ chỉ một tập thể, một loài:
the army (quân đội ), the horse ( loài ngựa ), the English ( người Anh ), the rose ( hoa hồng ).

- Trước tính từ dùng làm danh từ:
the poor ( người nghèo ), the rich ( những người giàu ), the dead ( những người chết ), the blind ( những người mù ).

- Trước một danh từ + of

The cover book of this book ( bìa của quyển sách này )

The colour of her hair ( màu tóc của cô ấy )

- Trước một danh từ theo sau bởi đại từ liên hệ:

I have read the book that you mention ( tôi đã đọc quyển sách mà anh lưu ý )

- Trước một danh từ được xác định do người nói và người nghe hiểu ngầm:

Cái này có vẻ mắc cười nhĩ ^^. Xem ví dụ nè

How did you like the play ? ( hiểu nhằm: that you saw yesterday ) ( Anh thích vở kịch hôm qua không ? )

- Trước tên sông:

The Hương river ( sông Hương ), the Thames

Một số thành ngữ KHÔNG sử dụng THE

- Go to bed/ church / school / town / home: đi ngủ / nhà thờ / học / phố / về nhà

  • Be at home: ở nhà
  • On earth: trên địa câu
  • Full moon: trăng tròn
  • From north to south: từ bắc chí nam
  • From left to right: từ trái sang phải
  • Face to face : mặt đối mặt
  • Body and soul: thể xác và linh hồn
  • Watch television: xem tivi
Một số thành ngữ dùng với A

- Make a noise: làm ồn

- Once a weak: mỗi tuần một lần

- Twice a month: hai lần mỗi tháng

- Half an hour: nửa giờ

- Half a century / dozen: nửa thế kỉ / tá

Lưu ý:

Sai: I buy book

Đúng: I buy a book – I buy books – I buy the book (s) I want

Hướng dẫn: ta phải dùng a trước một danh từ đếm được, không xác định. Nếu xác định, ta dùng the. Nói cách khác, không thể dùng một danh từ xác định mà không có mạo từ a hoặc the ( như ví dụ trên). Nếu danh từ là số nhiều thì hiển nhiên chúng ta sẽ KHÔNG sử dụng a.

Chú ý: những danh từ không đếm được thường gặp nè :Bread ( bánh mì ), milk ( sữa ), meat ( thịt ), cheese ( phô mai ), water ( nước ), ice ( nước đá ), oil ( dầu ), gas ( xăng, khí ), air ( không khí ), rice ( gạo ), corn ( bắp ), cotton ( vải ), silk ( lụa ), wool ( len ), soap ( xà bông ), ink ( mực ), coffee ( cà phê ), tea ( trà ), paper ( giấy ), metal ( kinh loại ), wood ( gỗ ), courage ( lòng can đảm ).
nguồn: https://www.thaiphikhanh.com/mao-tu-article-va-nhung-ap-dung-trong-cuoc-song/
 
×
Quay lại
Top