Học tiếng nhật online ngữ pháp bài 23

hoamy171995

Thành viên
Tham gia
18/8/2016
Bài viết
2
Du học nhật bản 24h xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 23 - Giáo trình Minna no nihongo, dành cho các bạn đi xuất khẩu lao động nhật bản theo chương trình thực tập sinh Nhật Bản. Bài 23 sẽ đem đến cho các bạn cấu trúc câu và cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Nhật.
Với những người mới học, từ mới trong tiếng Nhật (cũng như là các câu chào hỏi đơn giản) rất dễ nhầm lẫn, kết hợp với việc các bạn chưa nhớ kĩ bảng chữ cái mà nói thì có lẽ là một cơn ác mộng. Vậy sao chúng ta không thử áp dụng các phương pháp học từ mới sáng tạo hơn, thay vì kiểu truyền thống như cũ?
thong-bao-tuyen-sinh.jpg

Thông báo tuyển sinh du học nhật bản tháng 10
I/ Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき),dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó.


- Cấu trúc:


V普通形(ふつうけい)+時,....
Aい         +時,....
Aな         +時,....
Nの         +時,....


-Ví dụ:


+道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.


+ 新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)
Khi đọc báo thì đeo kính.


+ 日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せんせいにきいてください)
Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.


+私は、果物が安いときによく買いに行きます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきます)
Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.


+私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
Khi yên tĩnh tôi đọc sách.


+私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.


***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1


Ví dụ 1:
+家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?


Ví dụ 2:
+家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)
tuyen-sinh-du-hoc-nhat-ban-thang-10.jpg

II/ Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と


V(辞書形)+と、。。。。


- Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)


- Ví dụ:


+ この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.


+このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)
Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra


+このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.


Bài viết được quan tâm nhiều:
>>>Tuyển sinh du học nhật bản
---------------------------------------------------
Chi tiết xin liên hệ :
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0466 869 260
Hotline : 0986 841 288 - 0964 661 288
Email: nhatngusofl@gmail.com
Website:duhocnhatban24h.vn
 
×
Quay lại
Top