Chiến lược để phát triển kỹ năng nói

hien242

Thành viên
Tham gia
15/12/2010
Bài viết
17
Những hướng dẫn này giúp học sinh học cách nói và sâu hơn, là sử dụgn chính ngôn ngữ học được để tìm hiểu những lĩnh vực khác nữa:
1. 1. Using minimal responses - Sử dụng những phản ứng nhỏ:
Những người học về ngôn ngữ thiếu tự tin vào khả năng của mình trong hoạt động giao tiếp thường chỉ lắng nghe trong i khi những người khác nói. Một cách để khuyến khích những người như vậy là giúp họ xây dựng một phần của câu trả lời một cách đơn giản nhất mà họ có thể sử dụng trong các tình huốg giao tiếp, đặc biệt đối với người mới bắt đầu.
Minimal responses are predictable, often idiomatic phrases that conversation participants use to indicate understanding, agreement, doubt, and other responses to what another speaker is saying. Yêu cầu tối thiểu trog giao tiếp là người tham gia giao tiếp phải đoán được, thường là các cụm từ thành ngữ mà người tham gia cuộc hội thoại sử dụng để chỉ sự hiểu biết, thỏa thuận, nghi ngờ, và biết cách phản ứng với những gì một người nói đang nói.
2. 2. Recognizing scripts - Nắm được .. "kịch bản"
Một số tình huống giao tiếp được liên kết với một tập thể dự đoán được giao lưu nói - một kịch bản. Chúc mừng, xin lỗi, lời khen, lời mời, và các chức năng khác được ảnh hưởng bởi các chỉ tiêu xã hội và văn hóa thường làm theo mẫu hoặc các kịch bản. Công việc trao đổi giao dịch liên quan đến các hoạt động như thu thập thông tin và mua hàng cũng như vậy. Trong các kịch bản, quan hệ giữa biến của người nói và một trong những đi sau nó thường có thể dự đoán.
Giáo viên hướng dẫn có thể giúp học sinh phát triển khả năng nói bằng cách làm cho họ nhận thức các kịch bản cho các tình huống khác nhau để họ có thể dự đoán được những gì họ sẽ nghe thấy và những gì họ sẽ cần phải nói . Thông qua các hoạt động tương tác, các giảng viên có thể cho học sinh thực hành trong việc quản lý và thay đổi ngôn ngữ trong các loại kịch bản khác nhau
3. 3. Using language to talk about language - Sử dụng ngôn ngữ để minh hoạ cho ngôn ngữ
Người mới học ngôn ngữ thường quá xấu hổ hay nhút nhát để nói bất cứ điều gì khi họ không hiểu một người nói hoặc khi họ nhận ra rằng người đag giao tiếp vs mình khôg hiểu mình nói gì .Giáo viên hướng dẫn có thể giúp học sinh vượt qua mặc cảm này bằng cách giúp họ hiểu rằng sự hiểu lầm có thể xảy ra ở bất kỳ hình thức giao tiếp nào, đối với bất cứ người thuộc trình độ giao tiếp nào . Giáo viên hướng dẫn cũng có thể cung cấp cho sinh viên các chiến lược và cụm từ để sử dụng trong từng tình huốg cụ thể.
Bằng cách khuyến khích học sinh sử dụng các cụm từ trong lớp học khi làm rõ sự hiểu lầm xảy ra, và bằng cách phản ứng tích cực khi họ thực hành, giảng viên có thể tạo ra một môi trường thực hành đáng tin cậy bên trong lớp học riêng của mình. Khi họ kiểm soát của các chiến lược phát triển rõ ràng khác nhau, sinh viên sẽ đạt được sự tự tin vào khả năng của mình để quản lý các tình huống giao tiếp khác nhau mà họ có thể gặp phải bên ngoài lớp học.

Nguồn tienganh.com.vn
 
Xin chao! minh la new mem, rat vui duoc tham gia kenh sinh vien va duoc chia se, ket ban

SOME FEATURES IN CULTURE OF SOME COUNTRIES IN THE WORLD:
1. Thanksgiving day: in Canada( october) and in the USA( november), people celebrate the havest by preparing a large meal which usually serves roast turkey.
2. Halloweeen: in october the 31st : kids dress up in marks and costumes. they knock on pp's doors and ask for candy by saying :"trick or treat".
3. carnival in Brazil: lasts for 4 whole days, held in late Feb or early March. the whole city( Rio City) is decorated with colored lights and streamers. the best part is the big parade. everyone dances the samba in the streets.
4. earthday: april the 22nd (USA). this is the day when people think about protecting the earth, they give speeches about saving the environment.
5. Mother's day: in America is the 2nd sunday in May. pp honer their mothers by giving cards, gifts and having a family gathering.
6. unusal mariage custums:
+ in an Indian tribe in Paraguay, when 2 women in the tribe want to get married to the same man, they have a boxing match and fight until one of them wins.
+ in Italy, a friend or family member often brings a pair of white doves to the wedding. after the ceremoney, the cage is opened and the doves fly into the air. the birds symbolize the couple's love and happiness.
+ in India, there's a special Hindu" water-pouring" ceremony during the wedding. when the bride and groom are maried, someone pour lots of water over both of them at the same time meaning it will brings the couple closer together.
 
Chào các bạn,

Rất vui được chia sẻ với các bạn.
Mình có bài viết này ( sưu tầm ) xin được chia sẻ với các thành viên của kenh sinh vien. Mình cũng mới gia nhập nên cũng chưa biết nhiều về cách chia sẻ bài ở kenh sinh vien này. Có gì mong các bạn giúp đỡ nhiều nhé. Cám ơn.


31 từ đẹp nhất trong tiếng Anh...
clip_image001.jpg


Theo một tín ngưỡng xa xưa nào đó, chức năng của ngôn ngữ ban đầu bao gồm cả việc tương thông, liên kết với các vị thần cai quản thời gian, vì người ta tin rằng, ngôn ngữ có thể được lắng nghe bởi các vị thần.
Bạn biết không, 31 từ đẹp nhất này do Hội đồng Anh (Bristish Council) tuyển chọn, và theo 1 tín ngưỡng xa xưa nào đó, chức năng của ngôn ngữ ban đầu bao gồm cả việc tương thông, liên kết với các vị thần cai quản thời gian, vì người ta tin rằng, ngôn ngữ có thể được lắng nghe bởi các vị thần.

Do vậy, người ta đã chia 31 từ này cho 31 ngày trong 1 tháng, cùng 12 từ quan trọng đầu tiên cho 12 tháng để mong được may mắn suốt năm.

Chúng ta có thể căn cứ vào 31 từ này để làm 1 bài bói vui nhé, bạn hãy lấy ngày sinh nhật của mình và tra với bảng trên, theo quy tắc 31 từ là 31 ngày và 12 từ đầu tiên là tháng. Sinh nhật của bạn nói lên điều gì nào?


  • 1. mother: người mẹ, tình mẫu tử
  • 2. passion: tình cảm, cảm xúc
  • 3. smile: nụ cười thân thiện
  • 4. love: tình yêu
  • 5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu
  • 6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời
  • 7. destiny: số phận, định mệnh
  • 8. freedom: sự tự do
  • 9. liberty: quyền tự do
  • 10. tranquility: sự bình yên
  • 11. peace: sự hoà bình
  • 12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng
  • 13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan
  • 14. sweetheart: người yêu dấu
  • 15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng
  • 16. cherish: yêu thương
  • 17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình
  • 18. hope: sự hy vọng
  • 19. grace: sự duyên dáng
  • 20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn
  • 21. blue: màu thiên thanh
  • 22. sunflower: hoa hướng dương
  • 23. twinkle: sự long lanh
  • 24. serendipity: sự tình cờ, may mắn
  • 25. bliss: niềm vui sướng vô bờ
  • 26. lullaby: bài hát ru con, sự dỗ dành
  • 27. sophisticated: sự tinh vi
  • 28. renaissance: sự phục hưng
  • 29. cute: xinh xắn đáng yêu
  • 30. cosy: ấm cúng
  • 31. butterfly: bươm bướm, sự kiêu sa
 
×
Quay lại
Top