Các loại câu hỏi trong Tiếng Anh

Linh Nhi

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/7/2015
Bài viết
1.309
Các loại câu hỏi trong Tiếng Anh đưa ra lý thuyết về các dạng câu hỏi trong Tiếng Anh, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức ngữ pháp của mình, từ đó sử dụng và làm bài kiểm tra, bài thi hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.




(Trích một phần tài liệu)
1. Câu hỏi Yes/ No
Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:

  • Yes, S + trợ động từ/ to be
  • No, S + trợ động từ/ tobe + not.
Ví dụ:

Isn't Mary going to school today? -> Yes, she is.

Was Mark sick yesterday? -> No, he was not.

Have you seen this movie before? -> Yes, I have.

Will the committee decide on the proposal today? -> No, it won't.

2. Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là "yes" hay "no" mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:

2.1. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who/ What + động từ (V) + ...... ?
Ví dụ:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

2.2. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + .....?
Lưu ý: Nhớ rằng trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.

Ví dụ:

George bought something at the store. => What did George buy at the store?

Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK?

2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

When/ where/ why/ how + trợ động từ(be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ví dụ:

How did Maria get to school today?

When did he move to London?

Why did she leave so early?

3. Câu hỏi phức (embedded question)
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.

S + V + question word( từ để hỏi) + S + V

Ví dụ: The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.

We haven't assertained where the meeting will take place.

Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:

Trợ động từ + S + V + question word + S + V

Ví dụ:

Do you know where he went?

Could you tell me what time it is?

Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.

Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt :)

 

Đính kèm

  • cac-loai-cau-hoi-trong-tieng-anh.pdf
    290,3 KB · Lượt xem: 312
×
Quay lại
Top