Bài tập trật tự tính từ trong Tiếng Anh

Linh Nhi

Thành viên thân thiết
Thành viên thân thiết
Tham gia
20/7/2015
Bài viết
1.309
Trật tự các tính từ trong Tiếng Anh được tổng hợp và đăng tải, là tài liệu giúp các bạn ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh thực hành một cách khoa học và hiệu quả. Tài liệu đưa ra các quy tắc giúp bạn nhớ được cách sắp xếp tính từ trong Tiếng Anh. Mời các bạn tham khảo.


Chúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy trật tự các từ này được sắp xếp như thế nào? Sau đây là một số quy tắc cần nhớ:

1. Mạo từ hoặc tính từ sở hữu hoặc tính từ bất định (SOME, ANY, SEVERAL, MUCH, MANY) luôn đi đầu

2. Số thứ tự luôn đi trước số đếm

Ví dụ: The first three ...

* Theo sau những từ trong quy tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:

Ý kiến -> kích thước -> độ tuổi -> hình dạng -> màu sắc -> nguồn gốc -> chất liệu -> mục đích

* Lưu ý:

  • Ý KIẾN: từ miêu tả tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: ugly, beautiful, handsome...
  • KÍCH THƯỚC: từ miêu tả độ to, nhỏ của đối tượng: small, big, huge...
  • ĐỘ TUỔI: từ miêu tả tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: young, old, new...
  • HÌNH DẠNG: từ miêu tả hình dạng của đối tượng: round, square, flat, rectangular...
  • MÀU SẮC: từ chỉ màu: white, blue, red, yellow, black...
  • NGUỒN GỐC: từ chỉ nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia, châu lục hoặc hành tinh hoặc phương hướng: French, Vietnamese, lunar, Eastern, American, Greek...
  • CHẤT LIỆU: từ chỉ chất liệu mà đối tượng được làm ra: wooden, paper, metal, cotton...
  • MỤC ĐÍCH: từ chỉ mục đích sử dụng của đối tượng: sleeping (sleeping bag), roasting (roasting tin)...
Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần xác định loại tính từ và cho nó vào trật tự như trên.

Khi có nhiều tính từ thuộc về Ý KIẾN, tính từ nào ngắn hơn đứng trước, dài hơn đứng sau (a tall straight, dignified person)

* Ví dụ: A silly young english man = Một chàng trai trẻ người Anh ngớ ngẩn

A huge round metal bowl = Một cái bát kim loại tròn to tướng

A small red sleeping bag = Một cái túi ngủ dã ngoại nhỏ màu đỏ.

Our first three big blue american cars = Những cái ô tô lớn màu xanh từ Mỹ đầu tiên của chúng ta

Trên đây là một phần tài liệu, các bạn có thể tham khảo thêm các phần khác bằng cách tải bản đầy đủ một cách hoàn toàn miễn phí tại phần đính kèm bên dưới.
Chúc các bạn học tốt :)

 

Đính kèm

  • trat-tu-cac-tinh-tu-trong-tieng-anh.pdf
    99,8 KB · Lượt xem: 356
×
Quay lại
Top