10 Cấu trúc ngữ pháp N3

airithaonguyen97

Thành viên
Tham gia
15/3/2019
Bài viết
19
1.~たばかり~ : Vừa mới ~

Giải thích:
Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại, cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.

Ví dụ:

Học sinh đó vừa tốt nghiệp đại học.
その学生は大学を出たばかりです

Cuốn sách này vừa mới xuất bản.
この本は出版されたばかりです

Tôi vừa mới tới nơi
さっき着いたばかりです。

2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~

(Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng

Giải thích:

Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi

Ví dụ:

Nếu quen thì trở nên xem thường.
慣れると軽視するようになる。

Nếu quen thì trở nên dễ dàng
慣れると簡単するようになる。

Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy
1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。

3.~ことになる~: Được quyết định là~, được sắp xếp là, trở nên ~

Giải thích:

Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi


Ví dụ:

Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka
こんど大阪支社に行くことになりました。

Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau
来年日本に引っ越すことになりました

4.とても~ない: Không thể nào mà ~
(Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng
とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど)

Giải thích:
Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó

Ví dụ:

Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi
こんな難しい問題はとても私には解けません。

Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời
あの美しさはとても言葉では表現できない。

5.~らしい~: Có vẻ là ~, nghe nó là ~.

Giải thích:
Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy

Ví dụ:

Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa
天気予報によると明日は雨らしい。

Ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm
日本で物価が高いらしい

6.~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….

Giải thích:
Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.

Ví dụ:


Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy
働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。

Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được
外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。

7.~ないで~: Xin đừng ~

Giải thích:
Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu

Ví dụ:


Không được đậu(xe)
止まないでください。

Xin đừng nói chuyện
話さないでください

8.~によって~:Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~

Giải thích:
Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý đo Dùng để biểu thị chủ thể của hành động Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức

Ví dụ:


Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần
日本は津波によって大きな彼我を受けました

Nghe nói mai sẽ mưa, tùy nơi
明日は所によって雨が降るそうだ。

9. ~のような~ : giống như ~, như là ~
Ví dụ:

Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết
彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。

Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。

10.~ば~ほど~ : Càng …..thì càng
Ví dụ:

Càng ăn thì càng mập
食べれば食べるほど太る。

Làm thế nào bây giờ? Càng nghĩ càng rối
どうしたらいいのか?考えれば考えるほど分からなくなってしまった。
 
×
Quay lại
Top